Trắc nghiệm bài tập Toán 5 tuần 33 có đáp án

37 người thi tuần này 5.0 1.5 K lượt thi 10 câu hỏi 40 phút

🔥 Đề thi HOT:

7804 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

25.5 K lượt thi 11 câu hỏi
7165 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

19.1 K lượt thi 11 câu hỏi
2827 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1613 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1495 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1435 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1329 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Lời giải

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

24 : 4 = 6 (dm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

6 × 6 = 36 (dm2)

Chọn A.

Câu 2

Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

Lời giải

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

120 : 3 : 5 = 8 (cm)

Chọn C.

Câu 3

Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

Lời giải

Nửa chu vi đáy là:

26 : 2 = 13 (cm)

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

13 – 7 = 6 (cm)

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

8 × 7 × 6 = 336 (cm3)

Chọn D.

Câu 4

Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là

Lời giải

Giá tiền của 1kg táo là:

120 000 : 5 = 24 000 (đồng)

Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là:

24 000 × 9 = 216 000 (đồng)

Chọn A.

Câu 5

Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:

Lời giải

Đổi 40cm = 4dm.

Diện tích hình thang là:

5+4×32=13,5cm2

Chọn C.

Câu 6

Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là

Lời giải

Số học sinh của trường là:

448 : 80 × 100 = 560 (em)

30% số học sinh của trường là:

560 × 30 : 100 = 168 (em)

Chọn C.

Câu 7

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m.

a) Tính diện tích xung quanh của bể.

b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)

Lời giải

a) Diện tích xung quanh của bể nước là:

(2,5 + 1,5) × 2 × 1,5 = 12 (m2)

b) Thể tích của bể nước là:

2,5 × 1,5 × 1,5 = 5,625 (m3)

Đổi 5,625m3 = 5625dm3 = 5625 lít

Nếu đáy bể không có nước phải đổ 5625 lít nước thì bể sẽ đầy.

Câu 8

Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).

Lời giải

Chiều cao của thùng tôn là:

1,5×35=0,9m

Diện tích xung quanh của thùng tôn là:

(2,2 × 1,5) × 2 × 0,9 = 6,66 (m2)

Diện tích của đáy thùng là:

2,2 × 1,5 = 3,3 (m2)

Diện tích tôn cần dùng để làm thùng là:

6,66 + 3,3 = 9,96 (m2)

Câu 9

Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.

Lời giải

Một người đắp xong đoạn đường trong số ngày là:

16 × 12 = 192 (ngày)

Bốn người đắp xong đoạn đường trong số ngày là:

192 : 4 = 48 (ngày)

Câu 10

Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.

Lời giải

Tổng vận tốc của hai xe là:

180 : 2 = 90 (km/giờ)

Vận tốc của xe đi từ A là:

(90 + 10) : 2 = 50 (km/giờ)

Vận tốc của xe đi từ B là:

(90 - 10) : 2 = 40 (km/giờ)

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%