TT tuyển sinh
Đại học Công nghệ Sài Gòn (DSG): Đề án tuyển sinh 2025 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2025 mới nhất

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Năm:
(5.0) 404 09/10/2025


I. Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2025 mới nhất

Media VietJack

Trong đó:

Phương thức xét tuyển gồm:

• PT01: Xét tuyển bằng học bạ THPT.

• PT02: Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

• PT03: Xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2025.

***Điểm chuẩn áp dụng chung cho các tổ hợp trong mỗi phương thức xét tuyển.

***Áp dụng cho thí sinh khu vực 3 và nhóm không ưu tiên; điểm ưu tiên tính theo quy chế hiện hành.

2. Điểm sàn xét tuyển Đại học Công nghệ Sài Gòn 2025

Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy trường Đại học Công nghệ Sài Gòn - STU năm 2025

a. Phương thức xét tuyển và mức điểm nộp hồ sơ

Ngưỡng điểm xét tuyển áp dụng cho thí sinh thuộc khu vực 3, là học sinh phổ thông và áp dụng chung cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của từng phương thức.

Phương thức xét tuyển

Thang điểm

Mức điểm
nhận hồ sơ

PT01: Xét tuyển bằng học bạ THPT

30 điểm

18.0 điểm

PT02: Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025

30 điểm

15.0 điểm

PT03: Xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá năng lực – ĐHQG TP.HCM năm 2025

1200 điểm

550 điểm

b. Tổ hợp xét tuyển và quy định điểm môn thành phần

* Đối với Phương thức 01: Xét tuyển bằng học bạ THPT

Tổ hợp xét tuyển:

+ Nhóm 1: Tổng điểm trung bình năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

+ Nhóm 2: Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển.

Yêu cầu bắt buộc trong tổ hợp:

+ Ngành Kinh tế – Quản trị, Luật, Thiết kế Mỹ thuật, Du lịch: Phải có ít nhất một môn Toán hoặc Ngữ văn. Lấy điểm cao nhất giữa Toán và Văn, sau đó chọn tiếp hai môn còn lại có điểm cao nhất nhì trong nhóm (gồm cả Toán, hoặc Văn còn lại).

+ Ngành thuộc khối Kỹ thuật – Công nghệ: Phải có môn Toán. Lấy điểm Toán bắt buộc, tiếp theo là hai môn còn lại có điểm cao nhất nhì.

Lưu ý: Tổ hợp môn có thể khác nhau do chương trình học khác biệt giữa bộ sách giáo khoa năm 2006 và bộ sách giáo khoa mới năm 2018, hoặc do thí sinh lựa chọn môn học tự chọn khác nhau.

* Đối với Phương thức 02: Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp xét tuyển: Tổng điểm của ba môn thi trong tổ hợp xét tuyển.

Yêu cầu bắt buộc tương tự như phương thức học bạ:

+ Ngành Kinh tế – Quản trị, Luật, Thiết kế Mỹ thuật, Du lịch: Phải có Toán hoặc Văn

+ Ngành Kỹ thuật – Công nghệ: Phải có Toán.

Lưu ý tương tự về tổ hợp môn như phương thức 01.

* Đối với Phương thức 03: Xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá năng lực năm 2025

Áp dụng cho điểm thi kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức.

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Công Nghệ Sài Gòn 3 năm gần nhất

Ngành học

2023

2024

2025

Công nghệ thông tin

20.0

21.0

22.5

Công nghệ kỹ thuật ô tô

20.5

21.5

23.0

Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử

19.5

20.5

22.0

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

19.0

20.0

21.5

Quản trị kinh doanh

20.0

21.0

22.5

Kế toán

19.0

20.0

21.5

Tài chính – Ngân hàng

19.0

20.0

21.5

Marketing

20.0

21.0

22.5

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

19.5

20.5

22.0

Kiến trúc

19.0

20.0

21.5

Thiết kế nội thất

19.5

20.5

22.0

Thiết kế đồ họa

20.0

21.0

22.5

Ngôn ngữ Anh

20.0

21.0

22.5

Nhận xét:

Mặt bằng điểm chuẩn STU tăng đều trong 3 năm: từ khoảng 19.0 – 20.5 (2023) lên 21.5 – 23.0 (2025).

Các ngành Công nghệ thông tin, Marketing, Quản trị kinh doanh, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất (22.5 điểm năm 2025), cho thấy đây là những ngành thu hút thí sinh nhiều nhất.

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô cũng tăng mạnh, từ 20.5 (2023) lên 23.0 (2025) → phản ánh xu hướng nhân lực cho ngành công nghiệp ô tô và cơ khí hiện đại.

Các ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Kiến trúc giữ mức thấp hơn (21.5 điểm năm 2025), nhưng vẫn có xu hướng tăng đều, cho thấy độ ổn định trong sức hút.

Nhìn chung, STU đang tăng sức cạnh tranh, khi hầu hết ngành đều tăng 2 – 3 điểm trong vòng 3 năm, khẳng định vị thế trường ngoài công lập định hướng ứng dụng tại TP.HCM.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) 16,0 – 22,0 Thiết kế đồ họa (22,0)
Đại học Công nghiệp TP.HCM 22,0 – 26,5 Công nghệ thông tin (26,5)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 24,5 – 28,0 Công nghệ kỹ thuật ô tô (28,0)
Đại học Giao thông vận tải TP.HCM 20,0 – 24,0 Kỹ thuật cơ khí (24,0)
Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) 18,0 – 23,5 Công nghệ thông tin (23,5)
Đại học Văn Lang 18,0 – 23,0 Thiết kế nội thất (23,0)
Đại học Nguyễn Tất Thành 16,0 – 22,0 Công nghệ kỹ thuật ô tô (22,0)
Đại học Hoa Sen 19,0 – 24,0 Thiết kế đồ họa (24,0)
Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) 17,0 – 22,0 Truyền thông đa phương tiện (22,0)
Đại học Đông Á (Đà Nẵng) 17,0 – 21,0 Công nghệ kỹ thuật ô tô (21,0)

ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH) và ĐH Văn Lang (VLU) tiếp tục nằm ở nhóm cao nhất trong khối trường ngoài công lập tại TP.HCM, với điểm chuẩn cao nhất đạt 25.0 ở các ngành CNTT, Marketing, Quan hệ công chúng. Điều này thể hiện sức hút mạnh mẽ ở nhóm ngành công nghệ và kinh tế ứng dụng.

ĐH Công nghệ Sài Gòn (STU) duy trì mức điểm chuẩn trung bình khá (21.5 – 23.0), nổi bật nhất là ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô (23.0). Trường tập trung mạnh vào đào tạo kỹ thuật – công nghệ ứng dụng, phù hợp với xu hướng công nghiệp hiện đại.

ĐH Quốc tế Hồng Bàng (HIU) có lợi thế riêng ở khối ngành sức khỏe (Y, RHM, Điều dưỡng), với điểm chuẩn dao động 22 – 24 điểm, tạo sự khác biệt so với các trường trong cùng nhóm.

ĐH Gia Định (GDU) có điểm chuẩn thấp hơn (19 – 21.5), nhưng lại thu hút thí sinh nhờ học phí hợp lý và các ngành thiết thực như CNTT, Quản trị kinh doanh.

Nhìn chung, nhóm trường ngoài công lập tại TP.HCM đang tăng mặt bằng điểm chuẩn đồng đều, trong đó HUTECH và Văn Lang dẫn đầu, STU giữ mức khá ổn định và có lợi thế kỹ thuật, còn HIU và GDU phân hóa theo hướng chuyên biệt hoặc phổ thông.

(5.0) 404 09/10/2025