I. Điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Năm 2025, trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên có mức điểm chuẩn dao động lớn, từ 15.0 điểm (Kỹ thuật môi trường) đến mức 24.75 điểm (Công nghệ kỹ thuật điện tử, bán dẫn và vi mạch, và Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa), thể hiện rõ ràng sức hút vượt trội của các ngành liên quan đến công nghệ cao, tự động hóa và điện tử. Ngành Công nghệ điện tử, bán dẫn và vi mạch có mức điểm trúng tuyển cao nhất (24.75 điểm), phản ánh xu hướng và nhu cầu nhân lực lớn của thị trường đối với lĩnh vực công nghiệp 4.0. Ngược lại, các ngành Kỹ thuật truyền thống hơn (như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật vật liệu) và Kỹ thuật môi trường có mức điểm từ 15.0 đến 20.25 điểm, cho thấy mức độ cạnh tranh vừa phải hoặc thấp hơn. Việc điểm chuẩn đã được "quy đổi tương đương" cho thấy trường sử dụng nhiều phương thức xét tuyển (như điểm thi THPT, học bạ, hoặc điểm V-SAT) và đã thực hiện cơ chế cân bằng điểm đầu vào giữa các phương thức, đảm bảo công bằng cho thí sinh. Nhìn chung, điểm chuẩn này phản ánh đúng vị thế và tầm quan trọng của Trường Kỹ thuật Công nghiệp trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các lĩnh vực công nghệ trọng điểm của khu vực và cả nước.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên thông báo điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp là tương đương nhau (không có chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp). 

Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên thông báo quy tắc quy đổi điểm tương đương các phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như sau:

Quy tắc quy đổi tương đương điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên 2025:

Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + điểm UT (nếu có)

Trong đó:

+ Các môn 1, môn 2, môn 3 được xác định theo các tổ hợp xét tuyển.

+ Điểm UT là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) và được tính theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

*Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là tương đương nhau (không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp).

*Riêng chuyên ngành Công nghệ điện tử, bán dẫn và vi mạch điểm thi môn Toán phải đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ THPT

Điểm học bạ = Điểm TB cả năm lớp 12 môn 1 + Điểm TB cả năm lớp 12 môn 2

+ Điểm TB cả năm lớp 12 môn 3 + điểm UT (nếu có)

Điểm xét tuyển (quy đổi tương đương) = (Điểm học bạ -b)/a =(Điểm học bạ -6)/0,8

Trong đó:

+ Các môn 1, môn 2, môn 3 được xác định theo các tổ hợp xét tuyển.

+ Với các hệ số a, b (Thông tin tuyển sinh năm 2025) được chọn a=0,8 và b=6.

+ Ví dụ: Điểm học bạ của thí sinh theo tổ hợp xét tuyển = 18 điểm, áp dụng công thức trên ta có Điểm xét tuyển (quy đổi tương đương) = (18 - 6)/0,8 = 15 điểm.

+ Điểm UT là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) và được tính theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

*Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là tương đương nhau (không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp).

*Riêng chuyên ngành Công nghệ điện tử, bán dẫn và vi mạch điểm TB cả năm lớp 12 môn Toán phải đạt từ 8,4 điểm trở lên.

Xét theo V-SAT trên máy tính

Điểm xét tuyển:

Quy đổi điểm tương đương theo bảng bách phân vị do Đại học Thái Nguyên công bố như sau:

Media VietJackMedia VietJack

3. Cách tính điểm chuẩn 

Phương thức 1 – Xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT

Công thức tính điểm xét tuyển:

Giải thích:

+ 3 môn là các môn thuộc tổ hợp xét tuyển (ví dụ: A00 = Toán, Lý, Hóa; A01 = Toán, Lý, Anh; D01 = Toán, Văn, Anh…).

+ Điểm Ưu tiên (UT) gồm:

Ưu tiên khu vực (KV1, KV2, KV2-NT, KV3).

Ưu tiên đối tượng (theo quy định của Bộ GD&ĐT).

+ Không nhân hệ số môn nào, tất cả các môn tính hệ số 1.

Điểm được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Trường không phân biệt tổ hợp xét tuyển trong cùng ngành (tức là cùng một ngành, điểm chuẩn giữa A00 và A01 giống nhau).

Phương thức 2 – Xét tuyển học bạ THPT

Công thức tính:

Cách tính điểm trung bình môn (ĐTB Môn):

+ Có 2 cách phổ biến tùy theo quy định từng năm:

Lấy điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp.

Lấy điểm trung bình của 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12).

 Tổng điểm tối đa là 30 điểm, cộng thêm điểm ưu tiên (nếu có).

Phương thức 3 – Xét tuyển bằng điểm bài thi Đánh giá năng lực (hoặc V-SAT của ĐH Thái Nguyên)

Công thức quy đổi điểm:

Trong đó:

: điểm bài thi đánh giá năng lực/V-SAT của thí sinh.

: hai điểm mốc V-SAT trong khoảng quy đổi.

: điểm quy đổi tương ứng (theo thang điểm 10).

Sau khi quy đổi, áp dụng công thức tương tự như phương thức 1:

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT

Ngành Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CN: Công nghệ điện tử, bán dẫn & vi mạch) 24,5 24
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 22,75 19 19
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 20,5 17 16
Công nghệ chế tạo máy 20 16 15
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 19,5 17 17
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CN: Công nghệ ô tô điện và xe lai) 19,5 19 19
Kỹ thuật cơ khí – CTTT (CN: Tự động hóa cơ khí) 18 18 18
Kỹ thuật cơ điện tử – CTTT 18 17 17
Kỹ thuật điện – CTTT 20,25 18 18
Kỹ thuật cơ khí – CN: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 20,25
Kỹ thuật vật liệu 15 16 15
Kỹ thuật môi trường 16 16 15
Kiến trúc 19,25 16 15
Ngôn ngữ Anh 16 17 16
Quản lý công nghiệp 16 16 16
Kinh tế công nghiệp 16 16 16
Quản trị kinh doanh 19 16 16
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 17
Kỹ thuật cơ khí - CN: Cơ khí chế tạo máy 16
Kỹ thuật cơ khí - CN: Kỹ thuật cơ khí động lực 16
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTTT) 18
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTTT) 18
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo 22
Nông nghiệp (CN: Logistics nông nghiệp) 22,75
Công nghệ thông tin 22 17
Kỹ thuật máy tính 20,5 17 17

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Xem chi tiết

18 – 26,27 điểm 26,27 điểm (Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa)

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 

Xem chi tiết

19 – 29,39 điểm 29,39 điểm (Ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CTTT)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Xem chi tiết

17 – 24,1 điểm 24,1 (Sư phạm Công nghệ)

Trường Đại học Lâm nghiệp

Xem chi tiết

15 – 20,1 điểm 20,1 (Kỹ thuật hệ thống công nghiệp)

Trường Đại học Nông ‑ Lâm Bắc Giang

Xem chi tiết

15,0 – 18,75 điểm 18,75 điểm (Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc)

Nhìn chung, điểm chuẩn năm 2025 của các trường đào tạo cùng lĩnh vực với Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên có sự chênh lệch khá lớn giữa các cơ sở. Đại học Bách khoa Hà NộiĐại học Công nghiệp Hà Nội dẫn đầu với mức điểm cao nhất lần lượt là 29,3926,27 điểm, phản ánh sức hút mạnh mẽ của các ngành công nghệ hiện đại như Trí tuệ nhân tạoTự động hóa. Trong khi đó, Học viện Nông nghiệp Việt NamĐại học Lâm nghiệp có điểm chuẩn ở mức trung bình khá, dao động từ 17 – 24,1 điểm, tập trung vào các ngành kỹ thuật ứng dụng. Đại học Nông – Lâm Bắc Giang giữ mức điểm thấp hơn, khoảng 15 – 18,75 điểm, phù hợp với đặc thù tuyển sinh vùng và nhu cầu nhân lực thực hành. Tổng thể cho thấy, nhóm các trường kỹ thuật – công nghệ ở miền Bắc có xu hướng tăng điểm rõ rệt ở những ngành gắn với công nghệ cao, thể hiện sự dịch chuyển mạnh mẽ của đào tạo theo hướng đổi mới và hiện đại hóa.