I. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN năm 2025 nhìn chung duy trì ở mức ổn định, có sự chênh lệch nhẹ giữa các ngành và phương thức xét tuyển.

Các ngành thuộc khối Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu, Công nghệ thông tin, Toán học và Toán tin tiếp tục giữ mức điểm cao, dao động từ 25,3 đến 26 điểm, phản ánh sức hút lớn của nhóm ngành công nghệ và toán – tin.

Trong khi đó, các ngành thuộc khối Khoa học cơ bản như Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý tự nhiên hay Môi trường có mức điểm thấp hơn, phổ biến từ 22 đến 24 điểm.

Nhìn chung, phương thức xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT (mã 100) vẫn chiếm ưu thế và có ngưỡng điểm cao nhất, trong khi các phương thức khác như Đánh giá năng lực HSA (401), SAT (415), hoặc kết hợp chứng chỉ quốc tế (409, 500) có sự dao động linh hoạt hơn, tạo điều kiện cho thí sinh đa dạng hóa cơ hội trúng tuyển. Xu hướng điểm năm 2025 cho thấy tính ổn định, không có biến động mạnh so với năm trước, đồng thời phản ánh chiến lược tuyển sinh ngày càng mở rộng và linh hoạt của nhà trường.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thường áp dụng một mức điểm chuẩn duy nhất cho tất cả các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành, có nghĩa là không có độ lệch điểm (điểm chênh lệch cộng thêm hoặc trừ đi) giữa các tổ hợp.

Sự khác biệt lớn nhất nằm ở cách tính điểm cho các ngành thuộc nhóm Toán, Tin học, Khoa học Dữ liệu, nơi môn Toán được nhân hệ số 2 (xét trên thang điểm 40).

3. Cách tính điểm chuẩn

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 100)

+ Điểm xét tuyển = tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 10 mỗi môn) + điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Nhà trường sử dụng thang điểm 30 cho phần lớn ngành (3 môn × thang 10)

+ Riêng với 4 ngành: Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, và Khoa học dữ liệu — áp dụng cách tính đặc biệt:

+ Mỗi ngành chỉ có một mức điểm trúng tuyển chung cho tất cả tổ hợp xét tuyển.

+ Có một số điều kiện riêng với ngành đặc thù (ví dụ Công nghệ Bán dẫn): tổ hợp có môn Toán, ít nhất một môn Khoa học, tổng điểm tối thiểu đạt 24/30, môn Toán ≥ 8/10

Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN (Phương thức 401)

+ Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQGHN (thang điểm 150). 

+ Điểm thi ĐGNL được quy đổi về thang điểm 30, sau đó cộng điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) nếu có. 

+ Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi (thang 30) + điểm ưu tiên.

Xét tuyển sử dụng chứng chỉ quốc tế (Phương thức 415)

+ Dành cho thí sinh có chứng chỉ SAT, ACT, A-Level…

+ Ví dụ: Với SAT (thang 1600) → Điểm xét tuyển = điểm SAT × (30/1600) + điểm ưu tiên. 

+ Trường cũng định nghĩa rõ điều kiện tối thiểu (ví dụ SAT ≥ 1100) cho phương thức này.

Xét tuyển kết hợp: Thi tốt nghiệp THPT + chứng chỉ quốc tế (Phương thức 409)

+ Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán (hoặc Văn) + điểm môn khác trong tổ hợp xét tuyển + điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu có) + điểm ưu tiên. 

+ Trường đưa ra bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10 để thay môn tiếng Anh.

 II. So sánh điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Toán học 25.9 34 (Toán ×2) 33.40 (Toán ×2)
Toán tin 25.5 34 (Toán ×2) 34.25 (Toán ×2)
Vật lý học 24.65 25.3 24.2
Khoa học vật liệu 24.2 24.6 22.75
CN kỹ thuật hạt nhân 23.5 24.3 21.3
Hóa học 23.9 25.15 23.65
CN kỹ thuật hóa học 23.45 24.8 23.25
Sinh học 20.05 23.35 23
CN sinh học 22.05 24.45 24.05
Địa lý tự nhiên 23.95 22.4 20.3
Quản lý đất đai 22.27 23 20.9
KH môi trường 21.25 20 20
CN KT môi trường 21.55 21 20
Khí tượng – khí hậu học 22.8 20.8 20
Hải dương học 21.5 20 20
Địa chất học 22.05 20 20
QL tài nguyên & môi trường 22.2 21.5 21
Hóa dược 23.7 25.65 24.6
Sinh dược học 20.1 24.25 23
MT – Sức khỏe – An toàn 21.2 20 20
KH thông tin địa không gian 23.5 22.5 20.4
TN & MT nước 21.1 20 20
KH dữ liệu 26 35 (Toán ×2) 34.85 (Toán ×2)
KT điện tử & tin học 24.57 26.25 25.65
QL phát triển đô thị & BĐS 22.9 24 22.45
KH & CN thực phẩm 22.8 24.6 24.35
KH máy tính & TT 25.35 34 (Toán ×2) 34.7 (Toán ×2)
CN bán dẫn 25.55

 Phuương thức ĐGNL - ĐHQGHN

Tên ngành Điểm 2025 (quy đổi) Điểm 2024 Điểm 2023
Toán học 25.9 140 (×2) 140 (×2)
Toán tin 25.5 145 (×2) 145 (×2)
Vật lý học 24.65 90 96
Khoa học vật liệu 24.2 85 90
CN kỹ thuật hạt nhân 23.5 80 88
Hóa học 23.9 98 98
CN kỹ thuật hóa học 23.45 95 95
Sinh học 20.05 85 90
CN sinh học 22.05 92 96
Địa lý tự nhiên 23.95 80 80
Quản lý đất đai 22.27 82 82
KH môi trường 21.25 80 80
CN KT môi trường 21.55 80 80
Khí tượng – khí hậu học 22.8 80 80
Hải dương học 21.5 80 80
Địa chất học 22.05 80 80
QL tài nguyên & môi trường 22.2 80 82
Hóa dược 23.7 100 102
Sinh dược học 20.1 85 95
MT – Sức khỏe – An toàn 21.2 80 84
KH thông tin địa không gian 23.5 80 80
TN & MT nước 21.1 80 80
KH dữ liệu 26 145 (×2) 150 (×2)
KT điện tử & tin học 24.57 95 100
QL phát triển đô thị & BĐS 22.9 82 82
KH & CN thực phẩm 22.8 92 92
KH máy tính & TT 25.35 145 (×2) 150 (×2)
CN bán dẫn 25.55

Trong ba năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN nhìn chung có xu hướng giảm nhẹ và ổn định hơn so với trước.

Năm 2023 và 2024, một số ngành nhóm Toán – Tin – Công nghệ thông tin như Khoa học dữ liệu, Khoa học máy tính và thông tin, Toán tin đạt mức rất cao, trên 34 điểm (do nhân hệ số môn Toán), phản ánh sức hút mạnh của các ngành công nghệ.

Tuy nhiên, sang năm 2025, khi quy đổi về thang điểm 30, các ngành này dao động khoảng 25–26 điểm, cho thấy sự điều chỉnh công thức tính và mặt bằng điểm thi giảm nhẹ. Ngược lại, nhóm ngành khoa học cơ bản và môi trường như Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa chất, Môi trường giữ mức ổn định trong khoảng 21–24 điểm, thể hiện sức cạnh tranh vừa phải và ít biến động.

Đặc biệt, sự xuất hiện của ngành Công nghệ Bán dẫn năm 2025 với điểm chuẩn trên 25 điểm cho thấy định hướng mở rộng theo xu thế công nghệ mới. Nhìn chung, qua ba năm, điểm chuẩn của trường thể hiện rõ sự phân hóa giữa các nhóm ngành, đồng thời duy trì mức ổn định, minh bạch và phù hợp với năng lực đầu vào của thí sinh.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Đại học Công nghệ – ĐHQGHN

Xem chi tiết

22,14 – 28,19 điểm 28,19 (Công nghệ thông tin)

Học viện Kỹ thuật Quân sự

Xem chi tiết

26,40 – 29,25 điểm 29,25 (Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa)

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Xem chi tiết

21,00 – 26,21 điểm 26,21 (Khoa học máy tính – định hướng Khoa học dữ liệu)

Đại học Giao thông Vận tải

Xem chi tiết

15,06 – 27,52 điểm 27,52 (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Xem chi tiết

18,00 – 26,27 điểm 26,27 (Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa)

Năm 2025, điểm chuẩn các trường đại học miền Bắc có cùng lĩnh vực đào tạo với Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN nhìn chung ở mức cao và ổn định, tập trung ở các ngành công nghệ, kỹ thuật và dữ liệu. Trong đó, Học viện Kỹ thuật Quân sự dẫn đầu với mức 29,25 điểm, tiếp theo là Đại học Công nghệ – ĐHQGHN với 28,19 điểmĐại học Giao thông Vận tải đạt 27,52 điểm. Hai trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thôngĐại học Công nghiệp Hà Nội có mức cao nhất lần lượt là 26,2126,27 điểm, với biên độ điểm dao động rộng hơn, tạo cơ hội cho nhiều thí sinh. Nhìn chung, mặt bằng điểm chuẩn của các trường này phản ánh sức hút mạnh mẽ của khối ngành công nghệ – kỹ thuật và sự cạnh tranh ngày càng cao trong tuyển sinh năm 2025.