I. Điểm chuẩn Đại học Tài chính ngân hàng năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D10; X25 18.5  
2 7220204 Ngôn ngữ Tiếng Trung C00; C04; D01; D04 24.25  
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C04; D01; X01; X02 23  
4 7340120 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07; D09; D10; X25 18.5  
5 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; C04; D01; X01; X02 23  
6 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; C04; D01; X01; X02 22  
7 7340301 Kế toán A00; A01; C04; D01; X01; X02 23  
8 7340302 Kiểm toán A00; A01; C04; D01; X01; X02 17  
9 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C04; D01; X01; X02 21.5  
10 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; C04; D01; X01; X02 17  

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D10; X25 18.5  
2 7220204 Ngôn ngữ Tiếng Trung C00; C04; D01; D04 24.25  
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C04; D01; X01; X02 23  
4 7340120 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07; D09; D10; X25 18.5  
5 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; C04; D01; X01; X02 23  
6 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; C04; D01; X01; X02 22  
7 7340301 Kế toán A00; A01; C04; D01; X01; X02 23  
8 7340302 Kiểm toán A00; A01; C04; D01; X01; X02 17  
9 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C04; D01; X01; X02 21.5  
10 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; C04; D01; X01; X02 17  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh   18.5 Điểm đã quy đổi
2 7220204 Ngôn ngữ Tiếng Trung   24.25 Điểm đã quy đổi
3 7340101 Quản trị kinh doanh   23 Điểm đã quy đổi
4 7340120 Kinh doanh quốc tế   18.5 Điểm đã quy đổi
5 7340121 Kinh doanh thương mại   23 Điểm đã quy đổi
6 7340201 Tài chính - Ngân hàng   22 Điểm đã quy đổi
7 7340301 Kế toán   23 Điểm đã quy đổi
8 7340302 Kiểm toán   17 Điểm đã quy đổi
9 7380107 Luật kinh tế   21.5 Điểm đã quy đổi
10 7480201 Công nghệ thông tin   17 Điểm đã quy đổi

4. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội không áp dụng độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.

Nguyên tắc tính điểm: Công thức tính điểm xét tuyển chung cho tất cả các tổ hợp (áp dụng cho cả phương thức Điểm thi THPT và Học bạ) là:

+ Không nhân hệ số: Điểm của 3 môn trong tổ hợp đều được tính với hệ số 1 (không có môn nào được nhân hệ số 2).

+ Kết luận về độ lệch: Điểm chuẩn cuối cùng cho một ngành là một mức điểm duy nhất áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét tuyển. Điều này có nghĩa là, một thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) hay D01 (Toán, Văn, Anh) vào cùng một ngành đều phải đạt mức điểm tối thiểu như nhau (tổng điểm 3 môn cộng ưu tiên).

Do đó, độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển bằng 0 theo quy định của trường.

5. Cách tính điểm chuẩn

Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT:
Điểm xét tuyển = (Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) + Điểm cộng (nếu có). Kết quả được quy về thang điểm 30.

Phương thức xét học bạ THPT:
Điểm xét tuyển = (Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp) + Điểm ưu tiên + Điểm cộng (nếu có).

Phương thức xét theo đánh giá năng lực / đánh giá tư duy:
Nhà trường sử dụng điểm theo thang điểm tương ứng của bài kiểm tra (HSA, TSA, v.v.), sau đó xác định mức điểm trúng tuyển trên thang đó.

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội 3 năm gần nhất

So sánh Điểm chuẩn theo Phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh 18.5 23.0 22.5
Ngôn ngữ Tiếng Trung 24.25 24.75 -
Quản trị kinh doanh 23.0 23.25 22.5
Kinh doanh quốc tế 18.5 - -
Kinh doanh thương mại 23.0 24.5 23.5
Tài chính - Ngân hàng 22.0 23.75 22.5
Kế toán 23.0 23.75 22.5
Kiểm toán 17.0 23.75 22.5
Luật kinh tế 21.5 24.0 22.5
Công nghệ thông tin 17.0 22.75 23.5

Điểm chuẩn Đại học Tài chính – Ngân hàng giai đoạn 2023–2025 cho thấy xu hướng giảm mạnh trong năm 2025. Nhiều ngành như Kiểm toánCông nghệ thông tin sụt sâu từ khoảng 22,75–23,75 (2024) xuống chỉ còn 17,0 điểm. Các ngành Ngôn ngữ AnhKinh doanh quốc tế cũng giảm đáng kể, còn 18,5 điểm so với mức 23,0 điểm năm 2024. Trong khi đó, nhóm ngành chủ lực như Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng chỉ giảm nhẹ (còn khoảng 22,0–23,0 điểm), phản ánh sự điều chỉnh chung của trường. Nhìn chung, 2024 là năm đạt đỉnh điểm chuẩn, trước khi toàn trường bước vào giai đoạn giảm mạnh năm 2025, nhất là ở các ngành có mức cạnh tranh thấp.

III. Điểm chuẩn các trường đào tạo trong cùng lĩnh vực

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm cao nhất

ĐH Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23.00 - 28.83 28.83 (Thương mại điện tử )

ĐH Ngoại thương

Xem chi tiết

26.40 - 28.50 28.50 (Kinh doanh Quốc tế)

Học viện

Tài chính

Xem chi tiết

21.00 - 26.60 26.60 (Kiểm toán)

Học viện

Ngân hàng

Xem chi tiết

21.00 - 26.97 26.97 (Luật Kinh tế)

Đại học

Thương mại

Xem chi tiết

22.50 - 27.80 27.80 (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)

Điểm chuẩn năm 2025 của các trường đại học khối Tài chính - Kinh tế trọng điểm tại miền Bắc tiếp tục cho thấy sự cạnh tranh khốc liệt và xu hướng dịch chuyển rõ rệt sang các ngành ứng dụng, công nghệ cao. Các ngành dẫn đầu về điểm chuẩn không chỉ dừng lại ở Tài chính hay Kế toán truyền thống mà còn là các lĩnh vực như Thương mại điện tử (ĐH Kinh tế Quốc dân), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (ĐH Thương mại), và Luật Kinh tế (Học viện Ngân hàng), với mức điểm chạm mốc 28.83 điểm. Điều này phản ánh nhu cầu thị trường về nhân lực có kiến thức kinh tế kết hợp với công nghệ và luật pháp. Trong khi đó, các chương trình chuẩn của ngành Tài chính/Ngân hàng cốt lõi giữ mức ổn định cao, dao động từ 25 đến 27 điểm, khẳng định vị thế của các trường top. Tóm lại, thí sinh cần đạt điểm rất cao (>26 điểm) để có cơ hội vào các ngành "hot" của khối kinh tế hàng đầu.