I. Điểm chuẩn Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên năm 2025 nhìn chung ở mức trung bình, dao động từ 16,0 – 20,25 điểm, phản ánh mặt bằng ổn định và phù hợp với năng lực của đa số thí sinh. Trong đó, các ngành thuộc khối Công nghệ, Khoa học tự nhiên và Sư phạm có điểm chuẩn cao hơn, như Công nghệ bán dẫn (20,25 điểm)Toán học CTĐT giáo viên (19,5 điểm). Các ngành xã hội và nhân văn như Ngôn ngữ, Văn hóa, Xã hội học có điểm thấp hơn, chủ yếu từ 16–18 điểm. Nhìn chung, điểm chuẩn của trường năm nay ổn định, không chênh lệch lớn giữa các ngành, thể hiện định hướng tuyển sinh rộng mở, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học trong các lĩnh vực khoa học cơ bản và ứng dụng.

 

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên (TNUS) áp dụng chính sách tuyển sinh thống nhất, với mức điểm chuẩn chung cho tất cả các tổ hợp môn (A00, C00, D01…), đảm bảo tính công bằng và chất lượng đầu vào đồng đều, không ưu tiên bất kỳ khối thi nào. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp trong cùng một ngành gần như bằng 0, thể hiện sự nhất quán trong xét tuyển. Sự khác biệt về điểm chỉ xuất hiện ở một số ngành chuyên ngữ (do có môn ngoại ngữ nhân hệ số) hoặc giữa các phương thức tuyển sinh khác nhau, trong đó xét học bạ thường có điểm cao hơn xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

3. Cách tính điểm chuẩn 

Phương thức Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (khu vực/đối tượng)

Ghi chú:

+ Mức điểm chuẩn công bố đã bao gồm điểm ưu tiên.

+ Chỉ tiêu chính của trường tập trung vào phương thức này, áp dụng cho hầu hết các ngành đào tạo.

Phương thức Xét tuyển học bạ THPT (hồ sơ học tập)

Trường lấy điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của lớp 12 (hoặc cả 3 năm THPT, tùy ngành) để tính.

Điểm xét tuyển học bạ = (Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điều kiện:

+ Thí sinh phải đạt hạnh kiểm khá trở lên, không có môn dưới điểm quy định (thường ≥ 5,0).

+ Mỗi ngành có thể yêu cầu điểm trung bình tổ hợp ≥ 18,0 điểm tùy năm và chỉ tiêu.

Ghi chú: Đây là phương thức linh hoạt, dễ tiếp cận, dành cho thí sinh có học lực ổn định trong quá trình học phổ thông.

 Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực / đánh giá tư duy

+ Áp dụng: Một số ngành thuộc khối Công nghệ, Khoa học tự nhiên chấp nhận điểm từ ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM.

+ Cách tính: Trường quy đổi điểm năng lực về thang 30 điểm để so sánh với các phương thức khác.

+ Điều kiện: Điểm đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định riêng từng năm.

Phương thức Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

+ Áp dụng cho thí sinh đạt giải Học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia, hoặc tốt nghiệp các trường THPT chuyên.

+ Một số ngành sư phạm, khoa học tự nhiên, và công nghệ có chính sách ưu tiên thí sinh giỏi hoặc đạt chứng chỉ quốc tế (IELTS, HSK, TOPIK…).

+ Điểm trúng tuyển được xác định theo quy định riêng của từng đối tượng, không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng của ngành.

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT 

Tên ngành Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 16.0 16.0
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh ứng dụng) 16.35 16.0 15.0
Song ngữ Anh – Hàn 16.35 16.0 15.0
Song ngữ Anh – Trung 16.35 16.0 15.0
CTĐT định hướng GV Tiếng Anh 19.5
Lịch sử – Địa lý và Kinh tế pháp luật 19.5 18.0
Văn học (CTĐT GV) 19.15 18.0
Trung Quốc học 19.45 18.0 16.5
Hàn Quốc học 17.25 16.0 16.0
Việt Nam học 16.0
Quản trị truyền thông 17.0
Thư viện – Thiết bị trường học và Văn thư 16.0 16.0 15.0
Khoa học quản lý (Quản lý nhân lực) 16.25 16.0 15.0
Quản lý kinh tế 16.25
Luật / Luật kinh tế 18.0 16.0 15.0–16.0
Công nghệ sinh học 16.0 16.0 19.0 (CLC)
Vật lý (CTĐT GV) 19.5
Công nghệ bán dẫn 20.25 16.0 16.0
Khoa học Tự nhiên tích hợp STEM 19.5
Toán học (CTĐT GV) 19.5 18.0 18.0
Toán tin (CTĐT GV) 19.0 16.5 16.5
Công nghệ kỹ thuật hóa học 16.0 16.0 15.0
Hóa dược / Chăm sóc sắc đẹp từ dược liệu 16.0
Công tác xã hội 16.0 16.0 15.0
Du lịch 16.0 16.0 15.0
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 16.0 16.0 15.0
Quản lý thể dục thể thao 15.65 16.0 15.0
Quản lý tài nguyên và môi trường 16.0 16.0 15.0

Phương thức Xét học bạ

Tên ngành Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 16.0 18.0 18.0
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh ứng dụng) 16.35 19.0 20.0
Song ngữ Anh – Hàn 16.35 19.0 20.0
Song ngữ Anh – Trung 16.35 19.0 20.0
CTĐT định hướng GV Tiếng Anh 19.5
Lịch sử – Địa lý và Kinh tế pháp luật 19.05 19.0 19.0
Văn học (CTĐT GV) 19.15 19.0 19.0
Trung Quốc học 19.45 20.0 22.5
Hàn Quốc học 17.25 19.0 22.5
Việt Nam học 16.0
Quản trị truyền thông 17.0
Thư viện – Thiết bị trường học và Văn thư 16.0 18.0 18.0
Khoa học quản lý (Quản lý nhân lực) 16.25 18.0 18.0
Quản lý kinh tế 16.25
Luật / Luật kinh tế 18.0 18.0 18.0–22.5
Công nghệ sinh học 16.0 19.0 23.5 (CLC)
Vật lý (CTĐT GV) 19.5
Công nghệ bán dẫn 20.25 18.0 18.0
Khoa học Tự nhiên tích hợp STEM 19.5
Toán học (CTĐT GV) 19.5 19.0 19.0
Toán tin (CTĐT GV) 19.0 19.0 19.0
Công nghệ kỹ thuật hóa học 16.0 18.0 18.0
Hóa dược / Chăm sóc sắc đẹp từ dược liệu 16.0
Công tác xã hội 16.0 18.0 18.0
Du lịch 16.0 18.0 18.0
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 16.0 18.0 18.0
Quản lý thể dục thể thao 15.65 17.0 18.0
Quản lý tài nguyên và môi trường 16.0 18.0 18.0

Trong 3 năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên nhìn chung ổn định, ít biến động và dao động ở mức trung bình. Ở phương thức thi THPT, điểm chuẩn phổ biến từ 16,0 – 20,25 điểm, trong đó một số ngành mới và đặc thù như Công nghệ bán dẫn, Toán học CTĐT giáo viên, Khoa học tự nhiên tích hợp STEM có mức điểm cao hơn, thể hiện xu hướng ưu tiên cho nhóm ngành khoa học – công nghệ. Với phương thức học bạ, điểm chuẩn thường cao hơn nhẹ, dao động 16,0 – 23,5 điểm, đặc biệt các ngành ngoại ngữ và khoa học giáo dục có điểm nhỉnh hơn. Nhìn chung, điểm chuẩn của trường qua các năm thể hiện sự ổn định, mở rộng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh, đồng thời vẫn duy trì chất lượng đầu vào phù hợp với định hướng đào tạo khoa học cơ bản và ứng dụng.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất năm

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội

Xem chi tiết

20,05 – 26 điểm 26 điểm (Ngành Khoa học dữ liệu)

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Xem chi tiết

18,5 – 24,82 điểm 24,82 điểm (Chương trình song bằng Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc)

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Xem chi tiết

19,00 – 29,39 điểm 29,39 điểm (Ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo)

Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN

Xem chi tiết

22,14 – 28,19 điểm 28,19 điểm (Ngành Công nghệ thông tin)

Trường Đại học Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN

Xem chi tiết

22,56 – 25 điểm 25 điểm (Ngành Công nghệ truyền thông)
 

So với các trường cùng lĩnh vực ở miền Bắc, Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyênmức điểm chuẩn thấp và ổn định hơn, dao động từ 16–20 điểm, phù hợp với thí sinh có học lực khá. Trong khi đó, các trường đào tạo khoa học – công nghệ hàng đầu như Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội hay Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội có điểm chuẩn cao hơn rõ rệt, phổ biến từ 25–29 điểm, đặc biệt nhóm ngành Khoa học dữ liệu, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin luôn dẫn đầu. Các trường như Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) hay Đại học Khoa học Liên ngành – ĐHQGHN giữ mức 22–25 điểm, phản ánh sự cạnh tranh vừa phải. Nhìn chung, điểm chuẩn của ĐH Khoa học – ĐH Thái Nguyên thấp hơn đáng kể so với nhóm trường top trên, thể hiện định hướng đào tạo cơ bản, ứng dụng và mở rộng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh ở nhiều vùng miền.