15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 17. Ôn tập chương 5 có đáp án
71 người thi tuần này 4.6 489 lượt thi 15 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Cho một pin điện hóa được tạo bởi cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe và Ni2+/Ni. Phản ứng xảy ra ở cực âm của pin điện hóa (ở điều kiện chuẩn) là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cực âm (anode) là điện cực của Fe, xảy ra quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là: Mg2+, Fe2+, Cu2+.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cặp Al3+/Al đứng trước cặp Zn2+/Zn trong dãy điện hóa nên Al3+ không bị khử bởi Zn.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dãy kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là Pb, Sn, Ni, Zn.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Cặp Zn2+/Zn đứng trước cặp Ni2+/Ni trong dãy điện hóa nên có phản ứng:
Zn + Ni2+ → Zn2+ + Ni.
Câu 6
Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng có những chất kết tủa được sinh ra là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học của các phản ứng:
FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl
Fe(NO3)2 + 2AgNO3 Fe(NO3)3 + 2Ag
Vậy sau phản ứng có kết tủa AgCl và Ag được sinh ra.
Câu 7
Cho pin điện hóa Al – Cu. Biết = –1,66 V và = 0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Al – Cu là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Al – Cu:
= – = 0,34 – (–1,66) = 2,00 (V).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cặp Fe2+/Fe đứng trước cặp Fe3+/Fe2+ trong dãy điện hóa nên Fe3+ có thể tác dụng với Fe tạo Fe2+.
Phương trình phản ứng: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình điện phân, Cu2+ bị khử thành Cu:
Cu2+ + 2e → Cu.
Như vậy 1 mol Cu2+ được điện phân cần 2 mol electron.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Cặp Cu2+/Cu đứng sau cặp Mg2+/Mg trong dãy điện hóa nên Cu không tác dụng được với Mg2+.
Câu 11
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho đinh sắt (iron) tác dụng với dung dịch copper(II) sulfate thu được muối iron(II) sulfate và copper.
a. Phương trình hoá học ở dạng ion thu gọn là: Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu.
b. Các cặp oxi hoá – khử trong phản ứng trên là Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu.
c. Trong phản ứng trên xảy ra sự khử iron và sự oxi hoá ion copper(II).
d. Thí nghiệm cho biết thế điện cực chuẩn của Fe2+/Fe nhỏ hơn thế điện cực của cặp Cu2+/Cu.
Lời giải
a. Đúng.
b. Sai vì cặp oxi hoá – khử trong phản ứng trên là Fe2+/Fe và Cu2+/Cu.
c. Sai vì phản ứng trên xảy ra sự khử ion copper(II) và sự oxi hoá iron.
d. Đúng.
Câu 12
Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tiễn sản xuất và đời sống như luyện kim, tinh chế kim loại, mạ điện, …
a. Trong quá trình điện phân dung dịch, khối lượng dung dịch luôn giảm.
b. Trong quá trình điện phân dung dịch, anode luôn xảy ra quá trình khử.
c. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), pH của dung dịch tăng.
d. Trong quá trình điện phân dung dịch, cathode luôn thu được kim loại.
Lời giải
a. Sai vì trong quá trình điện phân khi tinh luyện và điều chế kim loại, thường sẽ tách kim loại từ vật liệu cần tinh chế sang điện cực chỉ chứa kim loại đó, khối lượng dung dịch sẽ không đổi.
b. Sai vì ở cathode luôn xảy ra quá trình khử.
c. Đúng vì xảy ra phản ứng: 2NaCl(aq) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + Cl2(g) + H2(g).
d. Sai vì một số ion kim loại như: Na+, K+,.. không bị khử khi điện phân dung dịch muối của chúng nên không thu được kim loại.
Câu 13
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho = 3,17 V và = –2,37 V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/Ag ().
Lời giải
Lời giải:
Đáp số: 0,8.
![Cho \[E_{pin(Mg - Ag)}^^\circ \]= 3,17 V và \[E_{M{g^{2 + }}/Mg}^^\circ \]= –2,37 V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/Ag (\[E_{A{g^ + }/Ag}^^\circ \]). (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/10/blobid0-1729576101.png)
Câu 14
Điện phân 2 lít dung dịch NaCl 0,5 M với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện có cường độ không đổi 0,2 A. Sau 1930 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X (giả thiết thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch X có pH bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Lời giải
Lời giải:
Đáp số: 11,3.
\({{\rm{n}}_{\rm{e}}} = \frac{{{\rm{I}}.{\rm{t}}}}{{96500}} = \frac{{0,2.1930}}{{96500}} = 0,004\left( {{\rm{mol}}} \right)\)
\({{\rm{n}}_{{\rm{NaCl}}}} = 0,5.2 = 1\left( {{\rm{mol}}} \right)\)
2H2O + 2e → H2 + 2OH–
0,004 → 0,004 (mol)
\([O{H^ - }] = \frac{{0,004}}{2} = 0,002\left( {\rm{M}} \right)\) pOH = 2,7 pH = 11,3
Câu 15
Tính thế điện cực chuẩn E0 của cặp oxi hóa khử \[E_{M{n^{2 + }}/Mn}^o\], biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cd – Mn là +0,79V và \[E_{C{d^{2 + }}/Cd}^o\]= –0,40V.
Lời giải
Lời giải:
Đáp số: 0,39.
\[{\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^o{\rm{ = E}}_{{\rm{M}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Mn}}}^o - {\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{d}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cd}}}^o \to {\rm{E}}_{{\rm{M}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Mn}}}^o{\rm{ = E}}_{{\rm{N}}{{\rm{i}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Ni}}}^o{\rm{ + E}}_{{\rm{pin}}}^o\]
98 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%