15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 23. Ôn tập chương 6 có đáp án
50 người thi tuần này 4.6 364 lượt thi 15 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Ở thí nghiệm nào sau đây \[Fe\] chỉ bị ăn mòn hóa học?
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
A. sai vì \[Fe + AgN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2Ag \downarrow \]
Tạo ra cặp pin \[Fe - Ag\]tiếp xúc với dung dịch \[AgN{O_3} \to \]xảy ra ăn mòn điện hóa.
B. đúng vì không tạo ra cặp pin điện hóa \[ \to \] xảy ra ăn mòn hóa học.
C. sai vì tạo ra cặp pin \[Fe - Cu\] tiếp xúc với dung dịch \[CuS{O_4} \to \] xảy ra ăn mòn điện hóa.
D. sai vì gang là hợp kim \[Fe - C \to \]tạo ra cặp pin \[Fe - C\]tiếp xúc với chất điện li là \[{H_2}O \to \]xảy ra ăn mòn điện hóa.
Câu 2
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng:
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học của từng phản ứng:
A. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
B. Fe + 2FeCl3 dư → 3FeCl2.
C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
D. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.
Câu 4
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
(2) Đốt dây Fe trong bình đựng Cl2
(3) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3
(4) Cho lá Zn vào dung dịch H2SO4 loãng
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Để xảy ra ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện:
Điều kiện 1: Tạo thành một cặp cực khác nhau (thường là kim loại – kim loại)
Điều kiện 2: Tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp)
Điều kiện 3: Cặp cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li
⟹ Kết quả: Kim loại mạnh bị ăn mòn
(1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ⟹ tạo thành cặp cực Fe − Cu ⟹ ăn mòn điện hóa.
(2) Không tạo thành cặp cực.
(3) Không tạo thành cặp cực.
(4) Không tạo thành cặp cực.
Câu 5
Cho một đinh sắt sạch, dư vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Khối lượng đinh sắt sau phản ứng tăng m gam. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
nCuSO4 = 0,15 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,15 0,15 0,15 (mol)
→ m tăng = mCu – mFe phản ứng = 0,15 × 64 – 0,15 × 56 = 1,2 gam.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với dung dịch HCl.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Au (vàng) có tính dẻo lớn nhất, có thể dễ dàng dát mỏng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội (không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội).
Câu 9
Các dụng cụ nấu nướng trong nhà bếp (như nồi, xoong, chảo) thường được chế tạo từ kim loại (hoặc hợp kim) do kim loại có tính chất vật lí đặc trưng là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Nấu nướng bằng nồi xoong chảo là dùng nhiệt để chế biến thức ăn nên cần dùng các kim loại có tính dẫn nhiệt tốt.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA có 1 e lớp ngoài cùng.
Câu 11
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Kim loại còn có một số tính chất vật lý riêng như khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng. Các kim loại khác nhay có tính chất vật lí riêng khác nhau.
a. Mỏ neo của tàu thuyền được chế tạo từ các kim loại nhẹ.
b. Hợp kim của các kim loại nặng thường được dung trong ngành công nghiệp vũ trụ.
c. Tungsten được sử dụng làm dây tóc bóng đèn trong loại đèn sợi đốt do có nhiệt độ nóng chảy thấp.
d. Có thể dùng đoạn dây đồng hoặc thép để làm dây chảy thay thế chì khi cầu chì bị đứt.
Lời giải
a. Sai vì mỏ neo chế tạo từ kim loại nặng sẽ có khả năng giữ tàu thuyền ổn định hơn khi neo đậu, đặc biệt trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt như sóng lớn, gió mạnh. Kim loại nặng cũng có độ bền và độ chịu lực tốt hơn nên sẽ đảm bảo an toàn khi neo tàu thuyền.
b. Sai vì trong ngành công nghiệp vũ trụ thường dùng hợp kim của các kim loại nhẹ như nhôm là một vật liệu phổ biến trong ngành vũ trụ vì nó nhẹ, bền và có khả năng chống ăn mòn tốt.
c. Sai vì nhiệt độ nóng chảy của tungsten (còn gọi là wolfram) là 3422°C (6192°F). Đây là một trong những kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, điều này làm cho tungsten trở thành một vật liệu quan trọng trong nhiều ứng dụng yêu cầu khả năng chịu nhiệt độ cao, chẳng hạn như trong các thiết bị điện tử, bóng đèn sợi đốt.
d. Sai vì cầu chì được thiết kế dựa trên đặc tính của dây chảy bằng chì để đảm bảo an toàn cho thiết bị điện. Thay thế bằng dây đồng hoặc thép không chỉ làm mất đi tính năng bảo vệ mà còn có thể gây nguy hiểm do dòng điện không được ngắt đúng lúc.
Câu 12
Đồ trang sức bằng silver có thể bị chuyển sang màu đen do có phản ứng giữa silver với O2 và H2S trong không khí để tạo thành Ag2S và hơi nước.
a. Đó là quá trình ăn mòn kim loại.
b. Trong quá trình trên, đã xảy ra sự ăn mòn điện hoá.
c. Sự xuất hiện lớp silver sulfide (Ag2S) màu đen xám ở bề mặt trang sức bằng silver là do quá trình oxygen hoá Ag bởi O2 trong không khí khi có mặt H2S.
d. Trong quá trình trên, Ag là chất bị oxi hoá, H2S là chất bị khử.
Lời giải
a. Đúng.
b. Sai vì quá trình trên là ăn mòn hoá học do Ag bị oxi hoá trong không khí khi có mặt H2S: ..
c. Đúng.
d. Sai vì Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
Câu 13
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 7,437 L khí H2 ở điều kiện chuẩn. Tính giá trị của m (g)?
Lời giải
Lời giải:
Đáp số: 0,54.
Giải thích:
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
\({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{0,7437}}{{24,79}} = 0,03\;{\rm{mol}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{Al}}}} = 0,0{\rm{2}}\;{\rm{mol}}\)
Câu 14
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Tính giá trị của m (g)?
Lời giải
Lời giải:
Đáp số: 5,4.
Giải thích:
PTHH: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
\({{\rm{n}}_{{\rm{AlC}}{{\rm{l}}_{\rm{3}}}}} = \frac{{26,7}}{{133,5}} = 0,2\;{\rm{mol}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{Al}}}} = 0,2\;{\rm{mol}}\; \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = 0,2.27 = 5,4\;{\rm{gam}}\)
Câu 15
Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm O2 và Cl2. Tính số mol của Cl2 trong hỗn hợp Y?
Lời giải
Lời giải:
Đáp số: 0,12.
Giải thích:
\[\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{l_2}}} = x\,mol\\{n_{{O_2}}} = y\,mol\end{array} \right.\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{Y(C{l_2},{O_2})}} = x + y = 0,26\\Bte:2{\rm{x}} + 4y = 2.0,16 + 3.0,16\,\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,12\\y = \,0,14\end{array} \right. \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 0,12(mol).\]
73 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%