18 câu Trắc nghiệm Bài tập điện trường có đáp án (Vận dụng cao)

48 người thi tuần này 5.0 3.2 K lượt thi 18 câu hỏi 25 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho q1=4.1010C, q2=4.1010C, đặt tại A và B trong ko khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ (E) tại điểm N, biết rằng NAB là một tam giác đều.

Lời giải

Câu 2

Hai điện tích q1=q2=6,4.1010C, đặt tại 2 đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm, trong không khí. Tính cường độ diện trường tại đỉnh A của tam giác.

Lời giải

Đáp án D

Gọi E1,E2 lần lượt là cường độ điện trường do điện tích q1,q2 gây ra tại A

Vì độ lớn hai điện tích bằng nhau và điểm A cách đều hai điện tích nên ta có:

Câu 3

Hai điện tích q1=8.108C, q2=-8.108C đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2cm?

Lời giải

Câu 4

Tại hai điểm A, B cách nhau 5cm trong chân không có 2 điện tích điểm q1=16.1010C và q2=9.1010C. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm, cách B một khoảng 3cm.

Lời giải

Câu 5

Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích q1=q3 = q>0. Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.

Lời giải

Câu 6

Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích q1=q3 = q<0. Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.

Lời giải

Câu 7

Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm; AB = 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 đặt lần lượt tại A, B, C. Gọi E2 là véctơ cường độ điện trường do điện tích q2 gây ra tại D. E13 là cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích q1 và q3 gây ra tại D. Xác định giá trị của q1q3 biết q2=12,5.108C và E13=E2.

Lời giải

Câu 8

Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm, AB = 4cm. Các điện tích q1,q2,q3 đặt lần lượt tại A, B, C. Biết q2=12,5.108C và cường độ điện trường tại D bằng 0. Tính q1,  q3.

Lời giải

Câu 9

Tại ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại A, AB = 30cm, AC = 40cm và BC = 50cm. Đặt các điện tích q1=q2=q3=109C. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm H - là chân đường cao kẻ từ A.

Lời giải

Câu 10

Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm có ba điện tích điểm bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh AB.

Lời giải

Đáp án A

Gọi H – trung điểm của cạnh AB

Câu 11

Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích V=0,8cm3 khối lượng m = 2mg, mang điện tích q = 1nC đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của E biết khối lượng riêng của nước D=1kg/m3 và g=10m/s2.

Lời giải

Đáp án A

Câu 12

Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/s2

Lời giải

Đáp án D

Câu 13

Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 2cm trong điện trường. Lấy g = 10m/s2.

Lời giải

Đáp án B

Câu 14

Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000 V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, của dầu là 800kg/m3. Lấy g = 10m/s2.

Lời giải

Đáp án C

Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: lực điện F, trọng lực P hướng xuống và lực đẩy Acsimét FA hướng lên.

Câu 15

Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng 3g buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000 V/m. Tại nơi có g=9,8m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc α=300 so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là?

Lời giải

Đáp án C

Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: lực điện F, trọng lực P hướng xuống và lực căng dây T.

Khi quả cầu cân bằng:

Câu 16

Quả cầu khối lượng m = 0,25g mang điện tích q=2,5.10-9C được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong một điện trường đều E có phương nằm ngang và có độ lớn E=106 V/m. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Cho g = 10m/s2.

Lời giải

Đáp án D

Ta có, các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực P, lực căng dây T, lực điện trường F được biểu diễn như hình sau:

Điều kiện căn bằng của quả cầu:

Câu 17

Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích q, -2q, 3q, 4q, -5q và q’. Xác định q’ theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q > 0.

Lời giải

Đáp án B

Gọi

Câu 18

Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết r2=r1+r32 và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng:

Lời giải

Đáp án D

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%