90 câu trắc nghiệm lý thuyết Mắt và các dụng cụ quang cực hay có lời giải (P1)

27 người thi tuần này 4.6 6.3 K lượt thi 30 câu hỏi 30 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chọn câu đúng. Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì

Lời giải

Đáp án B

Câu 2

Khi tịnh tiến chậm một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ dọc theo và luôn vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một mắt không có tật từ xa đến điểm cực cận của nó, thì có ảnh luôn hiện rõ trên võng mạc. Trong k hi vật dịch chuyển, tiêu cự của thủy tinh thể và góc trông vật của mắt này thay đổi như thế nào?

Lời giải

Đáp án D

Câu 3

Bộ phận của mắt giống như thấu kính là 

Lời giải

Đáp án D

Bộ phận của mắt có cấu tạo như một thấu kính hội tụ: thủy tinh thể

Câu 4

Qua thấu kính phân kì, vật thật thì ảnh không có đặc điểm

Lời giải

Đáp án C

Ảnh qua thấu kính phản kì là ảnh ảo, nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật và nằm trước thấu kính

Câu 5

Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh cùng chiếu thì thấu kính

Lời giải

Đáp án C

Cả thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì đều có thể cho ảnh ảo, cùng chiều với vật nên chưa thể kết luận đây là thấu kính hội tụ hay phân kì

Câu 6

Chọn phát biểu đúng

Lời giải

Đáp án A.

Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh ảo

Câu 7

Chọn đáp án ĐÚNG. Mắt không có tật là mắt

Lời giải

Đáp án A

+ Mắt không có tật là mắt, khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên võng mạc ( màng lưới )

Câu 8

Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính.

1. Thật;

2. Ảo;

3. Cùng chiều với vật;

4. Ngược chiều với vật;

5. Lớn hơn vật;

6. Nhỏ hơn vật.

Hãy chọn đáp án đúng. Ảnh của vật tạo bởi kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực có các tính chất nào?

Lời giải

Đáp án C

Kính lúp là một thấu kính hội tụ, có công dụng bổ trợ cho mắt, có tác dụng làm tang góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật

Câu 9

Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính

Lời giải

Đáp án A

+ ảnh của vật tọ bởi thấu kính trong cả 2 trường hợp đều lớn hơn bằng 3 lần vật

+ Một trường hợp sẽ là ảnh thật và trường hợp còn lại sẽ là ảnh ảo

+ Một thấu kính mà có thể tạo được ảnh ảo lớn gấp 3 lần vật thì đó là thấu kính hội tụ

Câu 10

Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi

Lời giải

Đáp án C

Khoảng cách từ quang tâm của thấu kính mắt đến màng lưới ( điểm vàng) OV được coi là không đổi , chỉ có độ cong các mặt của thể thủy tinh có thể thay đổi để làm thay đổi độ tụ của thấu kính mắt . Nhờ đó ta mới có thể quan sát vật được ở những khoảng cách rất xa ( ngôi sao , mặt trăng ,..) đến những vật ở rất gần . Điều này được gọi là sự điều tiết của mắt 

Câu 11

Một vật thật AB đặt trước một thấu kính phân kì cho một ảnh A’B’. Khi đó ảnh A’B’

Lời giải

Đáp án B

Thấu kính phân kì có tác dụng phân kì chùm sáng qua thấu kính, đường kéo dài của tia ló hội tụ tại một điểm trước thấu kính nên: Vật thật qua thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo.

→ Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật

Câu 12

Với thấu kính hội tụ có tiêu cự f, ảnh của vật thật qua thấu kính đó sẽ cùng chiều với vật khi vật đặt cách thấu kính một khoảng

Lời giải

Đáp án D

Thấu kính hội tụ: vật thật cho ảnh cùng chiều → ảnh là ảo → vật nằm trong khoảng nhỏ hơn f

Câu 13

Công thức nào sau đây là công thức thấu kính?

Lời giải

Đáp án A

Công thức của thấu kính 1f=1d+1d'

Câu 14

Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì

Lời giải

Đáp án A

Khoảng cách giữa quang tâm của thấu kính mắt đến màn lưới là không đổi, do vậy để ảnh của các vật ở những vị trí khác nhau có thể nằm trên màng lưới được (mắt nhìn rõ) thì thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ các cơ vòng.

Câu 15

Mắt cận thị khi không điều tiết có

Lời giải

Đáp án D

+ Mắt cận khi không điều tiết có độ tụ lớn hơn mắt bình thường

Câu 16

Mắt thường và mắt cận nhìn được xa nhất khi

Lời giải

Đáp án A

+ Cả mắt thường và mắt cận có điểm nhìn xa nhất là điểm cực viễn  khi quan sát các vật ở điểm cực viễn thì mắt không điều tiết

Câu 17

Mắt không có tật là mắt

Lời giải

Đáp án D

+ Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màn lưới

Câu 18

Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi

Lời giải

Đáp án C

+ Quá trình điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể

Câu 19

Khi nói về việc nhận biết loại thấu kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau đây sai

Lời giải

Đáp án A

+ Thấu kính có hai mặt lõm trong không khí đều là thấy kính phân kì  A sai

Câu 20

Vật thật qua thấu kính phân kì

Lời giải

Đáp án D

Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật

Câu 21

Sự điều tiết của mắt là

Lời giải

Đáp án A

Sự điều tiết của mắt là A. thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới

Câu 22

Nhận định nào sau đây không đúng về độ tụ và tiêu cự của thấu kính hội tụ

Lời giải

Đáp án B

Ta có D=1f=> Đáp án B sai

Câu 23

Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi

Lời giải

Đáp án A

Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng

Câu 24

Bộ phận của mắt giống như thấu kính là

Lời giải

Đáp án C

Bộ phận của mắt giống như thấu kính là thủy tinh thể

Câu 25

Khi đo tiêu cự của thấu kính phân kì, đại lượng nào sau đây không cần xác định với độ chính xác cao

Lời giải

Đáp án D

Khi đo tiêu cự của thấu kính phân kì, đại lượng nào sau đây không cần xác định với độ chính xác cao là hiệu điện thế hai đầu đèn chiếu

Câu 26

Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về chùm sáng qua thấu kính hội tụ khi đặt trong không khí là

Lời giải

Đáp án D

Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về chùm sáng qua thấu kính hội tụ khi đặt trong không khí là chùm sáng tới thấu kính không thể cho chùm sáng phân kì

Câu 27

Cách sửa các tật nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Đáp án C

Lưu ý về mắt lão. Mắt lão có khả năng điều tiết giảm do cơ mắt yếu và thể thủy tinh trở nên cứng. Do đó điểm cực cận dịch xa ra mắt.

v Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là phân kì nửa dưới là kính hội tụ

Câu 28

Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng?

Lời giải

Đáp án A

Đối với mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực

Câu 29

Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi

Lời giải

Đáp án A

*Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi góc chiết quang A có giá trị bất kỳ

Câu 30

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi

Lời giải

Đáp án C

A. sai vì là góc chiết quang.

B. sai vì là góc tới.

D. sai vì là góc ló (góc khúc xạ ở mặt bên thứ 2)

4.6

1259 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%