364 Bài trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết ( Phần 1)

83 người thi tuần này 4.6 8.8 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một sợi dây dẫn điện có chiều dài s, dùng dây này để cuốn thành ống dây có chiều dài l và đường kính do,  các vòng dây cuốn sát với nhau (không chồng lên nhau). Cho dòng điện I chạy qua ống dây. Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây được tính bởi công thức

Lời giải

Đáp án C

N=s2πr=s2πd02=sπd0B=4π.107.N.Il=4π.107.sπd0Il=4.107.sIld0

Câu 2

Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện mắc với điện trở mạch ngoài. Gọi E là suất điện động của nguồn điện, U là hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện, I là cường độ dòng điện và t là thời gian dòng điện chạy qua mạch. Công A của nguồn điện được xác định theo công thức 

Lời giải

Đáp án A

A = qE=EIt

Câu 3

Một học sinh làm thí nghiệm như sau: chiếu một chùm ánh sáng kích thích AS vào một quang điện trở R như hình vẽ, thì thấy chỉ số của ampe kế tăng lên so với trước khi chiếu AS. Biết ampe kế và Volt kế là lí tưởng. Chỉ số của ampe kế và Volt kế sẽ thay đổi thế nào nếu ta tắt chùm sáng AS 

Lời giải

Đáp án B

Ampe cho biết cường độ dòng điện trong mạch: I=ξR+r

Volt kế cho biết điện áp hai đầu đoạn mạch mà nó mắc song song: 

Uv=IR=εRR+r=ε1+rR

Từ các biểu thức trên ta thấy rằng khi ngừng chiếu ánh sáng kích thích thì R tăng vậy I giảm và tăng

Câu 4

Hai bòng đèn Đ1 và Đ2 được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Biết ban đầu biến trở Rb­ có giá trị sao cho 2 đèn sáng bình thường. Nếu tăng giá trị biến trở lên một chút thì độ sáng

Lời giải

Đáp án B

Câu 5

Theo định luật Ôm cho toàn mạch (mạch kín gồm nguồn và điện trở) thì cường độ dòng điện trong mạch kín:

Lời giải

Đáp án D

I=ξR+r : I “tỉ lệ thuận” với suất điện động ξ; “tỉ lệ nghịch” với tổng điện trở toàn mạch, “tỉ lệ” với điện trở trong, điện trở ngoài. 

Câu 6

Trong các pin điện hóa có sự chuyển hóa từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?

Lời giải

Đáp án D

Trong pin điện hóa có sự chuyển hóa hóa năng thành điện năng

Câu 7

Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

Lời giải

Đáp án A

Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện

Câu 8

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án B

Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương

Câu 9

Công của nguồn điện được xác định theo công thức nào sau đây ?

Lời giải

Đáp án A

+ Công của nguồn điện được xác định bằng biểu thức A =ξIt

Câu 10

Trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa, người ta không dùng

Lời giải

Đáp án B

+ Thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa dùng đến điện trở bảo vệ, pin điện hóa và biến trở

Câu 11

Một nguồn điện có suất điện động là E, công của lực lạ trong nguồn điện là A, điện tích dương dịch chuyển bên trong nguồn là q. Mối liên hệ giữa chúng là

Lời giải

Đáp án B

+ Công của lực lạ A = qE

Câu 12

Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần luợt là E = 30 V, r = 3 Ω; các điện trở có giá trị là R1 = 12Ω, R2 = 36Ω, R3 = 18 Ω. Số chỉ ampe kế gần đúng bằng

Lời giải

Đáp án A

Câu 13

Một mạch kín gồm nguồn có suất điện động ξ, điện trở trong r, mạch ngoài gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Khi đó dòng điện I trong mạch được xác định bằng biểu thức

Lời giải

Đáp án A

Câu 14

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R một điện áp U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Đường nào sau là đường đặc trưng Vôn – Ampe của đoạn mạch:

Lời giải

Đáp án A

+ Mối liên hệ giữa điện áp hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở và cường độ dòng điện chạy qua U = IR → có dạng là một đoạn đường thẳng đi qua gốc tọa độ

Câu 15

Một bóng đèn Compact – UT 40 có ghi 11 W, giá trị 11 W này là gì

Lời giải

Đáp án B

+ 11 W là công suất của đèn

Câu 16

Cho mạch điện như hình vẽ. 

Biết R1 = 15Ω, R2R3 = R4= 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Tìm RAB

Lời giải

Đáp án B

Câu 17

Cho mạch điện như hình vẽ.

 

Biết R1 = 15Ω, R2R3R4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Biết ampe kế chỉ 3A. Tính UAB

Lời giải

Đáp án A

Câu 18

Cho mạch điện như hình vẽ.

 

Biết UAB = 30V, R1R2R3R4R5 = 10Ω. Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tìm chỉ số của ampe kế. 

Lời giải

Đáp án C

Câu 19

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1R2R3R4R5 = 10Ω và ampe kế chỉ 6A. Tính UAB.\

Lời giải

Đáp án B

Câu 20

Cho mạch điện như hình vẽ. 

 

Cho biết R1R2 = 2Ω; R3R4R5R6 = 4Ω. Điện trở các ampe không đáng kể. Tính RAB.

Lời giải

Đáp án B

Câu 21

Cho mạch điện như hình vẽ

 

Biết R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, R3 = 45Ω, R4 = 10Ω, UAB = 75V. Số chỉ của ampe kế bằng 

Lời giải

Đáp án B

Câu 22

Cho mạch điện như hình vẽ. 

 

Biết R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, R3 = 45Ω, R4 = 10Ω, UAB = 75V. Để số chỉ của ampe kế bằng không thì điện trở R4 có giá trị bằng 

Lời giải

Đáp án C

Câu 23

Cho mạch điện như hình vẽ. 

 

Biết R1 = 2Ω, R2R4 = 6Ω, R3 = 8Ω, R5 = 18Ω, UAB = 6V. Số chỉ của ampe kế bằng 

Lời giải

Đáp án A

Câu 24

Cho mạch điện có dạng như hình vẽ.

Cho biết R1R4R6 = 1Ω, R2R5 = 3Ω, R7 = 4Ω, R3 = 16Ω. Tính RAB

Lời giải

Đáp án C

Câu 25

Cho mạch điện một chiều như hình vẽ

, trong đó: R1 = 1 Ω, R2 = 4 Ω,  R3= 1 Ω, R4 = 2 Ω, UAB = 12 V. Tính UMN

Lời giải

Đáp án A

Câu 26

Tính điện trở tương đương của mạch sau.

 Biết R1 = 2Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 6 Ω, điện trở của dây dẫn không đáng kể.

Lời giải

Đáp án A

Câu 27

Cho mạch điện không đổi như hình vẽ, 

trong đó: R1 = 2 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 1 Ω; R4 = 1 Ω; UAB = 9 V. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế 

Lời giải

Đáp án C

Câu 28

Khi nói về dòng điện trong kim loại phát biểu nào sau đây là sai ?

Lời giải

Đáp án C

+ Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi kim loại được giữ ở nhiệt độ không đổi.

+ Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.

+ Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do => C sai

+ Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron tự do cao.

Câu 29

Suất điện động của nguồn đặc trưng cho:

Lời giải

Đáp án A

Suất điện động của nguồn đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng công của lực lạ khi làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. Công thức: E=Aq

Câu 30

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Đáp án D

+ Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.

+ Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển của các electron nên chiều dòng điện trong kim loại được quy ước là chiều chuyển dịch của các electron

Câu 31

Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có một biến trở R. Thay đổi giá trị của biến trở R, khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạ

Lời giải

Đáp án D

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện: u = IR  đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện vào cường độ dòng điện trong mạch là một đoạn thẳng không đi qua gốc tọa độ do I > 0

Câu 32

Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

+ Lực kế để đo lực

+ Công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ (số điện tiêu thụ)

+ Nhiệt kế để đo nhiệt độ

+ Ampe kế để đo cường độ dòng điện

Câu 33

Các kim loại đều

Lời giải

Đáp án C

Các kim loại đều dẫn điện tốt

Điện trở suất: ρ=ρ01+α.Δt  điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ

Câu 34

Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng

Lời giải

Đáp án C

I=ERng+rE=IRng+r

Câu 35

Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hoá của kim loại nào đó, ta cần sừ dụng các thiết bị:      

Lời giải

Đáp án C

+ Ta có: m=A.I.tF.nk=cAn=AF.n=mI.t phải xác định m, I, t

Câu 36

Một bếp điện 115 V − 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ

Lời giải

Đáp án D

Câu 37

Chọn phát biểu đúng. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của

Lời giải

Đáp án A

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của ion dương theo chiều điện trường, ion âm ngược chiều điện trường

Câu 38

Dòng điện không đổi là dòng điện có

Lời giải

Đáp án D

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

Câu 39

Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi ?

Lời giải

Đáp án A

Dòng điện không đổi phải có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

Trong mạch điện thắp sáng của đèn xe đạp thì nguồn điamô thì cường độ dòng điện luôn thay đổi tùy thuộc vào tốc độ quay của bánh xe đạp.

Câu 40

Cường độ dòng điện không đổi qua vật dẫn phụ thuộc vào

I. Hiệu điện thế giữa hai vật dẫn. 

II. Độ dẫn điện của vật dẫn. 

III. Thời gian dòng điện qua vật dẫn

Lời giải

Đáp án A

Cường độ dòng điện qua vật dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn và độ dẫn điện của vật dẫn, nó không phụ thuộc vào thời gian dòng điện qua vật dẫn

4.6

1752 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%