37 câu Trắc nghiệm Vật Lí 11 Ôn tập chương 7 (có đáp án) : Mắt – Các dụng cụ quang

27 người thi tuần này 3.0 1.8 K lượt thi 37 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A=60 , chiết suất n=1,5 . Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Ta có: D=n1.A  với góc chiết quang A nhỏ

Thay số: D=1,51.6=30

Câu 2

Với i1 , i2  ,  A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính. Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

A - đúng vì D=i1+i2(r1+r2)=i1+i2A

Câu 3

Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

A, B, D – sai

C- đúng vì qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 4

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

A- đúng vì vật thật qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 5

Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6

Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

A- đúng

Câu 7

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: D

D- đúng vì với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 8

Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

A- đúng vì chùm sáng tới thấu kính phân kì hội tụ tại F’ cho chùm tia ló song song với trục chính

B- đúng vì chùm sáng tới thấu kính phân kì (song song) cho chùm tia ló phân kì (có đường kéo dài hội tụ tại F’)

C- sai vì thấu kính phân kì không thể tạo chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song

D- đúng vì các tia sáng đi qua quan tâm O đều chuyển thẳng Þ tia tới và tia ló đều hội tụ ở O

Câu 9

Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

A - sai

B – đúng: Trường hợp vật thật (chùm phân kì) ảnh ảo (chùm phân kì)

C – đúng: Vật ở vô cùng, ảnh ở tiêu điểm

D – đúng: Vật ảo (chùm hội tụ) ảnh thật (chùm hội tụ)

Câu 10

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính hội tụ phụ thuộc vào khoảng cách từ vật tới thấu kính:

+ d<f : ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật

+ d=f : ảnh ở xa vô cực

+ f<d<2f : ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật

+ d>2f : ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật

Câu 11

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, qua thấu kính cho ảnh:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Ảnh của vật thật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và bé hơn vật

Câu 12

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Sử dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d'

Thay số 110=120+1d'd'=20(cm)

Câu 13

Thấu kính có độ tụ D=5dp , đó là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Sử dụng công thức tính độ tụ:D=1f

Thay số: 5=1ff=15=0,2(m)=20(cm)

Câu 14

Chiếu tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 600 . Tia ló qua mặt bên thứ hai có góc ló là 500  và góc lệch so với tia tới là 200  thì góc tới là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

D=i1+i2Ai1=D+Ai2=200+600500=300

Câu 15

Đặt vật AB=2cm  thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f=12cm  , cách thấu kính một khoảng d=12cm  thì ta thu được:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

AB= 2cm; d=12cm; f=12cm

Ta có: 1f=1d+1d'112=112+1d'd'=6cm

Độ phóng đại ảnh k=d'd=612=12=A'B'ABA'B'=AB2=1cm

Câu 16

Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, cách thấu kính 20cm, tiêu cự thấu kính là f=20cm . Ảnh A’B’ của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo cách thấu kính:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

1f=1d+1d'120=120+1d'd'=10cm

Câu 17

Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

1f=1d+1d'120=140+1d'd'=40cm>0

=> ảnh thật, cách thấu kính 40cm

Câu 18

Vật AB=2cm  đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm , tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B     

AB=2cm; d=10cm; f=20cm

Ta có: 1f=1d+1d'

120=110+1d'd'=20cm<0

 =>ảnh ảo

Độ phóng đại ảnh

k=d'd=2010=2=A'B'ABA'B'=2AB=4cm

Câu 19

Vật AB=2cm  đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm , tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

AB=2cm; d=10cm; f=20cm

Ta có: 1f=1d+1d'

120=110+1d'd'=20cm

 => ảnh ảo

Độ phóng đại ảnh:

k=d'd=2010=2=A'B'ABA'B'=2AB=4cm

Câu 20

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ  D=+5dp và cách thấu kính một khoảng 30cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

D=+5dp; d=30cm

Ta có: D=1ff=1D=15=0,2m=20cm

  1f=1d+1d'120=130+1d'd'=60cm>0=>  ảnh thật, cách thấu kính 60cm

Câu 21

Vật  AB=2cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính  cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

AB=2cm; AB=8cm; d=16cm

Ta có: k=d'd=A'B'AB=82=4d'=4d=4.16=64cm<0 ảnh ảo, cách thấu kính 64cm

Câu 22

Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm  cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Thấu kính cho ảnh thật cao gấp 5 lần vật k=5=d'dd'=5d

Lại có 1f=1d+1d'115=1d+15d115=65dd=18cm

Câu 23

Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

B- đúng vì vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật

Câu 24

Một thấu kính phân kì có tiêu cự f=10cm . Độ tụ của thấu kính là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

f=10cm=0,1m

D=1f=10,1=10(dp)

Câu 25

Công thức nào sai khi tính số phóng đại k của thấu kính:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Ta có: 1f=1d+1d'd=fd'd'f;d'=fddf

Lại có: k=d'dk=ffd;k=fd'f

 => A sai, B, C, D- đúng

Câu 26

Một vật thật đặt trước một thấu kính  40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Đây là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Ta có vật thật đặt trước thấu kính cho ảnh trước thấu kính và gần thấu kính hơn vật → thấu kính được sử dụng là thấu kính phân kì, ảnh thu được là ảnh ảo → d'=20cm

1f=1d+1d'=140+120=140f=40cm

Câu 27

Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n=2  và góc chiết quang A=300 . Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Tia sáng chiếu tới AB vuông góc tại H nên truyền thẳng tới AC tại K

Xét tam giác AHK vuông tại H có =300AKH^=600i=300  (1)

Ta có, tại mặt bên AC:  sinigh=1n=12igh=450(2)

Từ (1) và (2): i<sinigh  tia sáng truyền tại mặt bên AC tại K bị khúc xạ ra ngoài không khí với góc lệch D như hình vẽ:  D=ri (3)

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại mặt AC ta có:

n.sini=sinr2sin30=sinrsinr=22r=450

Thay vào (3) D=150

Câu 28

Lăng kính có góc chiết quang A=600 , chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm=420  . Góc tới có giá trị bằng:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Ta có: Dmin=2iAi=(Dmin+A)/2=510

Câu 29

Lăng kính có góc chiết quang A=600 , chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm=420 . Chiết suất của lăng kính là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

n=sin(Dmin+A2)sinA2=sin(42+602)sin602=sin51sin301,55

Câu 30

Chọn câu đúng: Kính lúp là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

A – sai vì: Kính lúp là quang cụ có tác dụng làm tăng góc trông vật

B – sai vì: Kính lúp là quang cụ bổ trở cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ chứ không phải vật rất nhỏ (Vật rất nhỏ - ta dùng kính hiển vi)

C – đúng

D – sai vì: Kính lúp là thấu kính hội tụ bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ

Câu 31

Trong trường hợp ngắm chừng nào thì độ bội giác của kính lúp có giá trị bằng độ phóng đại ảnh?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Ta có: công thức tính độ bội giác của kính lúp: G=k.Dd'+l

Trong đó: D=OCc;l : khoảng cách từ mắt đến kính; : khoảng cách từ ảnh đến kính; k=A'B'AB  : độ phóng đại ảnh cho bởi kính lúp

Khi ngắm chừng ở điểm cực cận :  d'+l=DG=k

Câu 32

Khi ngắm chừng ở vô cực thì độ bội giác của kính lúp có giá trị:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Ta có công thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: G=Df

B- đúng

 

Câu 33

Chọn câu đúng về đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

B- đúng vì kính hiển vi gồm một vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn cỡ milimet và một thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn ( đóng vai trò kính lúp)

Câu 34

Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

A- đúng vì

Ta có công thức tính độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:

G=k1.G2=δDf1f2 khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và thị kính.

Câu 35

Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=10cm , cho ảnh A'B'. Khi dịch chuyển vật một khoảng 5cm lại gần thấu kính thì thấy ảnh dịch chuyển một khoảng là 10cm. Vị trí của vật trước khi dịch chuyển là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Gọi khoảng cách của vật tới thấu kính trước khi dịch chuyển là d, khoảng cách ảnh tới thấu kính là d’ ta có:  1d1+1d1'=1f=110(1)

Với thấu kính hội tụ khi dịch chuyển vật một khoảng 5cm lại gần thấu kính thì ảnh sẽ dịch chuyển xa thấu kính hơn, theo đề bài ảnh dịch chuyển một khoảng là 10cm nên ta có: 1d2+1d2'=1f

 1d15+1d1'+10=110(2)

Từ (1) và (2) d1=20cm;d1'=20cm

Câu 36

Hai đèn nhỏ  S1S2  nằm trên trục chính và ở hai bên của một thấu kính hội tụ có độ tụ là D=10dp . Khoảng cách từ S1  đến thấu kính bằng 6cm  . Tính khoảng cách giữa S1  và S2  để ảnh của chúng qua thấu kính trùng nhau?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Ta có: D=1ff=1D=110=0,1(m)=10(cm)

1f=1d1+1d1'110=16+1d1'd1'=15'(cm)<0

ảnh của S1  là ảnh ảo nằm trước thấu kính

Ảnh của S2  qua thấu kính trùng với ảnh của S1  nên  S2 tạo ảnh thật d2'=15cm

1f=1d2+1d2'110=1d2+115d2=30(cm)

→ khoảng cách giữa S1  và S2  là:  6+30=36cm

Câu 37

Cho hệ gồm một thấu kính hội tụ tiêu cụ  60cm và một gương phẳng đặt đồng trục có mặt phản xạ quay về phía thấu kính, cách thấu kính một khoảng là a. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính, trước thấu kính và cách thấu kính 80cm. Để ảnh cuối cùng cho bởi hệ cách thấu kính  thì  phải có giá trị là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Ta có: d1=80cm;f=60cm;d2=d2'=a40cm

Sử dụng công thức thấu kính:

1f=1d1+1d1'160=180+1d1'd1'=240cm

Sử dụng công thức phản xạ qua gương phẳng: d2'=d2=a40cm

Hình vẽ  d1'=240cm=a+(a40)a=(240+40):2=140cm

3.0

1 Đánh giá

0%

0%

100%

0%

0%