Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án (Đề 1)
37 người thi tuần này 4.6 3.7 K lượt thi 18 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Nguồn điện có đáp án
7 Bài tập Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện (có lời giải)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 25: Năng lượng. Công suất điện có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16. Dòng điện. Cường độ dòng điện có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
Lời giải
Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức: U = E.d
Chọn đáp án A
Lời giải
Vì các điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu hút nhau.
Chọn đáp án C
Câu 3
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện (\[{\rm{E}}\],r ) và một điện trở ngoài R
Lời giải
Công thức định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện (\[{\rm{E}}\], r) và một điện trở ngoài R là: \(I = \frac{{\rm{E}}}{{R + r}}\)
Chọn đáp án A
Lời giải
Công của lực điện: A = qEd, trong đó:
+ q là điện tích
+ E là cường độ điện trường
+ d là độ dài đại số hình chiếu của quãng đường dịch chuyển theo phương của cường độ điện trường (d không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối)
Chọn đáp án B
Lời giải
Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện. (Tĩnh điện kế - đo điện tích hoặc điện thế của vật. Ampe kế - đo cường độ dòng điện. Vôn kế - đo hiệu điện thế).
Chọn đáp án D
Câu 6
Quả cầu nhỏ mang điện tích 1 nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách nó 3 cm là
Lời giải
Đổi Q = 1nC = 1.10-9C; r = 3 cm = 0,03 m
Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3 cm là:
\(E = \frac{{\left| {kQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{\left| {{{9.10}^9}{{.1.10}^{ - 9}}} \right|}}{{1.0,{{03}^2}}} = {10^4}\left( {V/m} \right)\)
Chọn đáp án D
Lời giải
Nhiệt lượng cần tìm là: Q = RI2t = 100.22.(2.60) = 48000 J = 48 kJ.
Chọn đáp án A
Lời giải
+ Cấu tạo của tụ điện: tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
+ Vì giấy tẩm dung dịch muối ăn không phải là một chất cách điện nên trong trường hợp này ta không có một tụ điện.
Chọn đáp án B
Lời giải
+ Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm là: \(E = \frac{{\left| {kQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)trong đó:
k là hằng số tỉ lệ
Q là điện tích gây ra điện trường
\(\varepsilon \)là hằng số điện môi
r là khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích Q
+ Vậy độ lớn cường độ điện trường tại một điểm không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử.
Chọn đáp án D
Lời giải
Điều kiện để có dòng điện trong vật dẫn là phải có một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, hay hai đầu vật dẫn phải có điện thế khác nhau.
Chọn đáp án B
Lời giải
A – sai vì đơn vị của hiệu điện thế là V.
Chọn đáp án A
Câu 12
Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do
Lời giải
Vật A trung hòa điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do electron di chuyển từ vật A sang vật B.
Chọn đáp án C
Câu 13
Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là
Lời giải
Đổi C = 5 nF = 5.10-9 F; d = 2 mm = 2.10-3 m
Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là: Umax= Emax.d = 3.105.2.10-3= 600V
Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là: qmax= Umax.C = 600.5.10-9= 3.10-6 C
Chọn đáp án B
Câu 14
Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 thì có thể cung cấp cho mạch ngoài một công suất lớn nhất là
Lời giải
Công suất của mạch ngoài là:
\(P = {R_N}{I^2} = {R_N}{\left( {\frac{{\rm{E}}}{{{R_N} + r}}} \right)^2} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{\frac{{R_N^2 + 2{R_N}.r + {r^2}}}{{{R_N}}}}} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{{R_N} + \frac{{{r^2}}}{{{R_N}}} + 2r}}\)
Công suất đạt giá trị lớn nhất Pmaxkhi: \({\left( {{R_N} + \frac{{{r^2}}}{{{R_N}}}} \right)_{\min }}\)
Ta thấy: \(\left( {{R_N} + \frac{{{r^2}}}{{{R_N}}}} \right) \ge 2.r \Rightarrow {\left( {{R_N} + \frac{{{r^2}}}{{{R_N}}}} \right)_{\min }} = 2r \Leftrightarrow {R_N} = r\)
Vậy \({P_{\max }} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{4r}} = \frac{{{6^2}}}{{4.1}} = 9\,W\)
Chọn đáp án D
Câu 15
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9(C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là
Lời giải
Đổi r = 10 cm = 0,1 m
Độ lớn cường độ điện trường là: \(E = \frac{{\left| {kQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{\left| {{{9.10}^9}{{.5.10}^{ - 9}}} \right|}}{{1.{{\left( {0,1} \right)}^2}}} = 4500\left( {V/m} \right)\)
Chọn đáp án C
Câu 16
Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2trong đó q1là điện tích dương, q2 là điện tích âm, và \[{q_1} < \left| {{q_2}} \right|\]. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng>
Lời giải
+ Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2trong đó q1là điện tích dương, q2 là điện tích âm, và\({q_1} < \left| {{q_2}} \right|\). Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra thì điện tích hai quả cầu A, B lúc này là:
\(q_A^' = q_B^' = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2} < 0\) (vì q1>
>>0; q2<0 và \({q_1} < \left| {{q_2}} \right|\))+ Vậy khi đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng sẽ đẩy nhau vì hai quả cầu đều mang điện tích âm.
Chọn đáp án C
0>Câu 17
1.Viết biểu thức định luật Cu lông và giải thích các đại lượng trong biểu thức.
2. Có hai điện tích q1= + 4.10-6(C), q2= - 4.10-6(C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 3 cm.
a) Biểu diễn lực tương tác giữa chúng?
b) Tìm độ lớn lực tương tác giữa chúng?
Lời giải
1. Biểu thức định luật Culong là:\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\), trong đó:
F là lực Culong (lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm) (N)
k là hằng số tỉ lệ; k = 9.109\(\left( {\frac{{N{m^2}}}{{{C^2}}}} \right)\)
q1, q2là điện tích hai điện tích điểm (C)
\(\varepsilon \)là hằng số điện môi
r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm (m)
2.
Tóm tắt:
q1= + 4.10-6(C), q2= - 4.10-6(C)
\(\varepsilon = 1;\,r = 3cm = 0,03m\)
a) Biểu diễn \(\overrightarrow {{F_{12}}} ;\overrightarrow {{F_{21}}} \)
b) Tìm F12, F21
Lời giải:
a)
+ Gọi \(\overrightarrow {{F_{12}}} \)là lực tương tác tĩnh điện do điện tích q1đặt tại A tác dụng lên điện tích q2đặt tại B. \(\overrightarrow {{F_{12}}} \)có điểm đặt tại B, có phương nằm trên đường AB, chiều hướng từ B sang A.
+ \(\overrightarrow {{F_{21}}} \)là lực tương tác tĩnh điện do điện tích q2đặt tại B tác dụng lên điện tích q1đặt tại A. \(\overrightarrow {{F_{21}}} \)có điểm đặt tại A, có phương nằm trên đường AB, chiều hướng từ A sang B.
+ Độ lớn của lực: F12= F21
\(\overrightarrow {{F_{12}}} ;\overrightarrow {{F_{21}}} \) được biểu diễn như hình vẽ.
b) Lực tương tác giữa hai điện tích là:
\({F_{12}} = {F_{21}} = F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{4.10}^{ - 6}}.\left( { - {{4.10}^{ - 6}}} \right)} \right|}}{{1.{{\left( {0,03} \right)}^2}}} = 160N\)
Câu 18
Cho mạch điện hình vẽ: \({\rm{E}}\)= 12 V, r = 1 Ω, R là biến trở
1. Điều chỉnh cho R = 11 Ω
a) Tính cường độ dòng điện mạch chính?
b) Tính công suất và hiểu suất của nguồn?
2. Điều chỉnh R bằng bao nhiêu để công suất mạch ngoài cực đại. Tính công suất đó?
Lời giải
Tóm tắt:
\({\rm{E}}\) = 12V, r = 1Ω
1. R = 11Ω
a) Ic= ?
b) Png= ?; H = ?
2. R thay đổi, để Pmaxthì R = ?
Pmax= ?
Lời giải:
1. a) Cường độ dòng điện mạch chính là:
\[{I_c} = \frac{{\rm{E}}}{{R + r}} = \frac{{12}}{{11 + 1}} = 1A\]
b) Công suất và hiệu suất của nguồn lần lượt là:
\({P_{ng}} = {\rm{E}}.{I_c} = 12.1 = 12W\)
\(H = \frac{R}{{R + r}} = \frac{{11}}{{11 + 1}}.100\% = 91,67\% \)
2. Công suất của mạch ngoài là:
\(P = RI_c^2 = R{\left( {\frac{{\rm{E}}}{{R + r}}} \right)^2} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{\frac{{R_{}^2 + 2R.r + {r^2}}}{R}}} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{R + \frac{{{r^2}}}{R} + 2r}}\)
+ Công suất đạt giá trị lớn nhất Pmaxkhi:\({\left( {R + \frac{{{r^2}}}{R}} \right)_{\min }}\)
+ Ta thấy: \(\left( {R + \frac{{{r^2}}}{R}} \right) \ge 2.r \Rightarrow {\left( {R + \frac{{{r^2}}}{R}} \right)_{\min }} = 2r \Leftrightarrow R = r\)
Vậy khi R thay đổi, công suất mạch ngoài cực đại khi R = r = 1Ω
Và \({P_{\max }} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{4r}} = \frac{{{{12}^2}}}{{4.1}} = 36W\)
734 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%