82 câu Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi (có lời giải chi tiết) (Phần 1)

35 người thi tuần này 5.0 5.1 K lượt thi 30 câu hỏi 40 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong mỗi giây có 109 hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng 1,6.1019C. Tính cường độ dòng điện qua ống

Lời giải

Điện lượng chuyển qua tiết diện ngang của ống dây:

Δq=ne=109.1,6.1019=1,6.1010(C)

Dòng điện chạy qua ống dây: I=ΔqΔt=1,6.1010(A)

Chọn A.

Câu 2

Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 0,64 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian 1 phút.

Lời giải

Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc: q = It = 38,4 (C)

Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc: N=qe=24.1019 (hạt)

Chọn C.

Câu 3

Một bộ acquy có suất điện động 12 V nối vào một mạch kín.Tính lượng điện tích dịch chuyển ở giữa hai cực của nguồn điện để acquy sản ra công 720 J.

Lời giải

Ta có: E=Aqq=AE=72012=60C

Chọn D

Câu 4

Một bộ acquy có suất điện động 12 V nối vào một mạch kín.Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy này.

Lời giải

Cường độ dòng điện: I=AE.t=72012.5.60=0,2(A) 

Chọn A

Câu 5

Một bộ acquy có suất điện động 12 V, cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 8 giờ thì phải nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên.

Lời giải

Ta có: A = qE = E.I.t = 12.2.8.3600 = 691200J

Chọn C

Câu 6

Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12Ω.

Tính điện trở tương đương của hình H1.

Lời giải

Hình 1: Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên ta có: Rtd=R1+R2=24Ω

Chọn D

Câu 7

Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12.

Tính điện trở tương đương của hình H2.

Lời giải

Hình 2: Vì R2R3 mắc nối tiếp nên ta có: R23=R2+R3=24Ω

R1 mắc song song với R23 nên 1Rtd=1R1+1R23Rtd=R1R23R1+R23=8Ω 

Chọn A

Câu 8

Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12Ω.

Tính điện trở tương đương của hình H3.

Lời giải

Hình 3: Vì R2R3 mắc nối tiếp nên ta có: R23=R2+R3=24Ω

R1 mắc song song với R23 nên: 1R123=1R1+1R23R123=R1R23R1+R23=8Ω

Vì R mắc nối tiếp với R1-23 nên: Rtd=R+R123=12+8=20Ω 

Chọn D

Câu 9

Một mạch điện gồm vô hạn những cấu tạo từ 3 điện trở giống nhau r như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch điện. Coi rằng việc bỏ đi nhóm điện trở (1) thì cũng không làm thay đổi điện trở tương đương toàn mạch.

Lời giải

Gọi R là điện trở tương đương của toàn mạch.Vì mạch điện có nhiều nhóm giống nhau nên nếu không kể nhóm (1) thì điện trở toàn mạch xem như cũng không đổi, nghĩa là vẫn bằng R. Ta có mạch điện tương đương như hình vẽ.

R=2r+RrR+rR22rR2r2=0Δ'=b'2ac=3r2R=b'+r3=r+r3=r1+3

Câu 10

Có hai loại điện trở . Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng là 95Ω với số điện trở nhỏ nhất.

Lời giải

Gọi x và y lần lượt là số điện trở loại 5 Ω và 7 Ω (với x và y là các số nguyên không âm)

Theo đề ra ta có: 5x+7y=95x=1975y

Vì x01975y0y13,6    (*)

Để x là số nguyên không âm thì y phải là bội của 5 hoặc y = 0 và thoả mãn điều kiện (*).

Vậy: y = 0 thì x = 19; hoặc y = 5 thì x = 12; hoặc y = 10 thì x = 5.

Vì tổng số điện trở nhỏ nhất nên chọn x = 5 và y = 10

Vậy cần phải ít nhất 5 loại điện trở loại 5 Ω và 10 loại điện trở loại 7 Ω

Chọn A

Câu 11

Có một số điện trở r =5Ω.Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch điện có điện trở. Xác định số điện trở r?

Lời giải

Gọi điện trở của mạch là R →R=3 Ω

Vì R <  r nên các điện trở r phải được mắc song song.

Giả sử mạch này gồm 1 điện trở r mắc song song với một mạch nào đó có điện trở X.

Ta có: R=r.Xr+X3=5.X5+XX=7,5Ω

Với X=7,5>R=3Ω phải mắc nối tiếp điện trở r với điện trở Y nào đó.

Ta có: X=r+YY=Xr=2,5Ω

Y=2,5Ω<R=3Ω mắc song song với Z 12,5=1Z+15Z=5Ω=r

Vậy phải có tối thiểu 4 điện trở r 

Chọn A

Câu 12

Có một số điện trở r =5Ω.Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch điện có điện trở. Xác định số điện trở r?

Lời giải

Gọi điện trở của mạch là R’

R’ > r nên coi mạch gồm điện trở r mắc nối tiếp với một đoạn mạch có điện trở X.

 Ta có: R'=r+X'X'=R'r=2Ω

X'<rX' là đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Y’.

Ta có: X'=r.Y'r+Y'2=5.Y'5+Y'Y'=103Ω

Y’< r nên Y’ là một đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Z’.

Ta có: Y'=r.Z'r+Z'103=5.Z'5+Z'Z'=10Ω

Vậy Z là đoạn mạch 2 điện trở r mắc nối tiếp với nhau. Vậy cần phải có 5 điện trở.

Chọn B

Câu 13

Cho n điện trở R1, R2,....,Rn mắc song song. Tính điện trở tương đương theo R1.

Biết: R12R2=2R23R3=3R34R4=...=(n1)R(n1)nRn=nRnR1

Lời giải

Đặt R12R2=kR2=R12kRR3=R13k2R4=R14k3.................Rn=R1nkn1          (1)

Mặt khác ta có: nRnR1=k                             (2)

Từ (1) và (2) suy ra k=1R2=R12;R3=R13;R4=R14;...;Rn=R1n

Điện trở tương đương: Rtd=R11+2+...+n=2R1n(n+1) 

Chọn C

Câu 14

Một acquy có suất điện động E = 2V, có dung lượng q = 240 A.h. Tính điện năng của acquy.

Lời giải

Ta có: A = qE = (240.3600).2 = 1728000 = 1728kJ 

Chọn B

Câu 15

Một bóng đèn dây tóc có ghi: 220V – 110W và một bàn là có ghi 220V – 250W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V của gia đình.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.

Lời giải

Gọi điện trở của bóng đèn và bàn là lần lượt là R1R2.

Ta có: R1=UD2PD=2202110=440ΩR2=Ubl2Pbl=2202250=193,6Ω

Vì bóng đèn và bàn là cùng mắc vào một nguồn nên chúng mắc song song. Vậy điện trở tương đương của mạch là: R=R1R2R1+R2=12109=134,44Ω  

Chọn B

Câu 16

Một bóng đèn dây tóc có ghi: 220V – 110W và một bàn là có ghi 220V – 250W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V của gia đình.Nếu đem bóng đèn trên mắc vào hiệu điện thế U = 110V thì công suất toả nhiệt của bóng là bao nhiêu?

Lời giải

Nếu đem bóng đèn mắc vào hiệu điện thế U = 110V thì dòng điện qua bóng đèn khi này là:I1=UR1=110440=0,25A

Công suất toả nhiệt của bóng đèn khi này là: P1=U2R1=1102440=27,5W 

Chọn C

Câu 17

Một bóng đèn dây tóc có ghi 24V – 2,4W.Điện trở của bóng đèn có giá trị bằng bao nhiêu?

Lời giải

Điện trở của bóng đèn là: Rd=Ud2Pd=2422,4=240Ω 

Chọn D

Câu 18

Một bóng đèn dây tóc có ghi 24V – 2,4W.Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi sáng bình thường có giá trị bằng bao nhiêu?

Lời giải

Khi đèn sáng bình thường thì: Id=PdUd=2,424=0,1(A) 

Chọn B

Câu 19

Ba điện trở giống nhau được mắc theo sơ đồ [(R1 // R2) nt R3]. Nếu công suất tiêu thụ trên điện trở R1 là 3W thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?

Lời giải

Vì 3 điện trở giống nhau và mắc theo kiểu [(R1 //R2) nt R3] I1=I2=0,5II3=I

Ta có: P1=P2=I12R=122R=3I2R=12P3=I2R=12

Công suất trên toàn mạch: P=P1+P2+P3=3+3+12=18W 

Chọn A

Câu 20

Một điện trở R nhúng vào nhiệt lượng kế dùng nước chảy, cho dòng điện một chiều có cường độ 1,5A chạy qua điện trở. Người ta điều chỉnh lưu lượng của dòng nước sao cho sự chênh lệch nhiệt độ của nước chảy ra so với nước chảy vào là 1,8 độ. Biết lưu lượng của dòng nước là L = 800 (cm3/phút) , nhiệt dung riêng của nước là 4,2 (J/kg.K) và khối lượng riêng của nước 1 (g/cm3) . Bỏ qua mọi hao phí ra môi trường xung quanh. Xác định giá trị của điện trở.

Lời giải

Nhiệt lượng toả ra: Qtoa=I2Rt

Nhiệt lượng thu vào: Qthu=mc(t2t1)=DVcΔt

Lưu lượng nước chảy: L=Vt=80060=403cm3s

Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtoa=Qthu

I2Rt=DVcΔtR=DVcΔtI2t=DcΔtI2.Vt=DcΔtI2.L

R=1.4,2.1,81,52.403=44,8Ω 

Chọn D

Câu 21

Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 độ C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước d=1000kg/cm3 và hiệu suất của ấm là 90%.Điện trở của ấm điện gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Nhiệt lượng mà ấm toả ra trong thời gian t = 10 phút: Qtoa=I2Rt=U2Rt

Nhiệt lượng mà ấm nước thu vào: Qthu=mc(t2t1)=DVc(t2t1)

Vì hiệu suất của ấm là H = 90% nên ta có:

H=QthuQtoaQthu=H.QtoaDVc(t2t1)=H.U2Rt

Vậy: R=H.U2tDVc(t2t1)=0,9.2202.10.601000.1,5.103.4200.8052Ω 

Chọn A

Câu 22

Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 độ C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước d=1000kg/cm3 và hiệu suất của ấm là 90%.Công suất điện của ấm gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Công suất của ấm: P=I2R=U2R=220252=933,33W=0,933kW 

Chọn D

Câu 23

Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 độ C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước d=1000kg/cm3 và hiệu suất của ấm là 90%.Số tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm này trong thời gian 30 ngày, mối ngày 20 phút gần nhất với giá trị nào sau đây? Biết giá điện là 1000 đồng/(kW.h).

Lời giải

Thời gian sử dụng ấm trong 30 ngày là: t=t=13.30=10h

Điện năng mà ấm tiêu thụ trong thời gian 30 ngày dùng là: A = P.t = 0,933.10 = 9,33kWh

Mỗi kWh thì phải trả số tiền là 1000 đồng nên số tiền phải trả cho 9,33kWh là 9330 đồng.

Chọn A

Câu 24

Một máy bơm điện hoạt động với hiệu điện thế U = 360V và dòng I = 25A, bơm nước lên độ cao h = 4m qua một ống có tiết diện S=0,01m2, mỗi giây được 80 lít.

1/ Tính hiệu suất của máy bơm. Cho g=10m/s2

Lời giải

Công suất tiêu thụ của động cơ: P=U.I=360.25=9.103W

Tốc độ của dòng chảy: v=VS=80.1030,01=8m/s

Công suất cơ học do động cơ sinh ra: P'=mgh+12mv2=80.10.4+12.80.82=5760W

 (trong đó m là khối lượng của 80 lít nước)

Hiệu suất của động cơ: H=P'P.100%=64% 

Chọn A

Câu 25

Một máy bơm điện hoạt động với hiệu điện thế U = 360V và dòng I = 25A, bơm nước lên độ cao h = 4m qua một ống có tiết diện S=0,01m2, mỗi giây được 80 lít.Giả sử ma sát làm tiêu hao 16% công suất của động cơ và phần công suất hao phí còn lại là do hiệu ứng Jun – Lenxơ. Hãy tính điện trở trong của động cơ.

Lời giải

Công suất hao phí toàn phần: Php=(1H)P=0,36.9000=3240W

Theo đề ra ta có: 0,16Php+I2R=Php0,16.9000+252R=3240R=4,35Ω

Chọn C

Câu 26

Để đun sôi một ấm nước người ta dùng hai dây dẫn R1, R2. Nếu chỉ dùng R1 thì sau 10 phút nước sôi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút  nước sôi. Biết rằng hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự toả nhiệt của ấm ra môi trường. Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu:Dùng hai dây trên ghép song song

Lời giải

Khi dùng 2 dây ghép song song thì: 1tss=1t1+1t2tss=t1t2t1+t2=10.1510+15=6 phút  

Chọn A

Câu 27

Để đun sôi một ấm nước người ta dùng hai dây dẫn R1, R2. Nếu chỉ dùng R1 thì sau 10 phút nước sôi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút  nước sôi. Biết rằng hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự toả nhiệt của ấm ra môi trường. Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu:Dùng hai dây trên ghép nối tiếp.

Lời giải

Khi dùng 2 dây ghép nối tiếp thì: tnt=t1+t2=10+15=25 phút

Chọn B

Câu 28

Dùng một bếp điện loại 200V – 1000W hoạt động ở hiệu điện thế U = 150V để làm sôi ấm nước. Bếp có hiệu suất là 80%. Sự toả nhiệt từ ấm ra không khí như sau: Nếu thử ngắt điện thì sau 1 phút nước hạ xuống 0,5 độ C. Ấm có m1 = 100g, c1 = 600 J/kg.K, nước có m2 = 500g, c2 = 4200 J/kg.K, nhiệt độ ban đầu là 20 độ C. Tính thời gian cần thiết để đun sôi.

Lời giải

Độ giảm nhiệt lượng của ấm trong thời gian 1 phút là:

ΔQ=m1c1+m2c2Δt=(0,1.600+0,5.4200)0,5=1080J

Nhiệt lượng hao phí trong mỗi giây là: Q0=ΔQt=108060=18(J/s), đây chính là phần công suất hao phí ra bên ngoài môi trường .

Điện trở của bếp: R=Ub2Pb=20021000=40Ω

Công suất của bếp khi mắc vào nguồn U = 150V là P=U2Rb=150240=562,5W

Công suất có ích của ấm truyền trong nước: Pi=H.P=0,8.562,5=450W

Ấm cung cấp công suất có ích là Pi=450W nhưng bị hao phí ra bên ngoài môi trường mất ΔP nên thực chất công suất có ích cho quá trình đun sôi là: Pi=PiΔP=45018=432W

Nhiệt lượng có ích dùng cho việc đun sôi nước là:

Qi=m1c1+m2c2(t2t1)=(0,1.600+0,5.4200)(10020)=172800J

Vậy thời gian cần thiết để đun sôi ấm nước trên là: t=QiPi=172800432=400s= 6 phút 40 giây

Chọn A

Câu 29

Người ta đun sôi một ấm nước bằng một bếp điện. Ấm toả nhiệt ra không khí trong đó nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gian đun. Khi hiệu điện thế U1 = 200V thì sau 5 phút nước sôi, khi hiệu điện thế U2 = 100V thì sau 25 phút nước sôi. Hỏi nếu khi hiệu điện thế U3 = 150V thì sau bao lâu nước sôi?

Lời giải

Ta có công suất toàn phần: P=U2R

Gọi ΔP là công suất hao phí (vì toả nhiệt ra không khí). Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước sôi với từng hiệu điện thế: Q1=U12RΔPt1;Q2=U22RΔPt2;Q3=U32RΔPt3

Nhiệt lượng Q1, Q2, Q3 đều dùng để làm sôi nước do đó: Q1 = Q2 = Q3

U12RΔPt1=U22RΔPt2=U32RΔPt3

Suy ra: 2002ΔP.R.5=1002ΔP.R.25       (1)1002ΔP.R.25=1502ΔP.R.t3     (2)

Từ (1) ta có: 2002ΔP.R.5=1002ΔP.R.25  ΔP.R=2500

Thay ΔP.R=2500 vào (2) ta có: t3=1002ΔP.R.251502ΔP.R=9,375 phút

Chọn C

Câu 30

Điện thoại iPhone 6 Plus 16 GB sử dụng pin Li – Ion. Trên cục pin có ghi các thông số kỹ thuật: dung lượng 2915 mAh và điện áp tối đa của một pin khi sạc đầy là 4,2V. Tính thời gian đàm thoại liên tục từ lúc pin sạc đầy đến lúc sử dụng hết pin, biết rằng công suất tiêu thụ của điện thoại iPhone 6 Plus khi đàm thoại là 6,996W.

Lời giải

Dung lượng là điện lượng lớn nhất của pin có thể cung cấp.

Ta có: q=2915(mA.h)=2915.103.3600(A.s)=10494(C)

Điện năng tiêu thụ khi sử dụng hết pin là: A = q.U = 10494.4,2 = 44074,8 J

Vì công suất của pin là 6,996W nên thời gian sử dụng pin là:

t=AP=44074,86,996=6300(s)=1,75(h)  

Chọn B

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%