20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5 - Ngữ pháp: Mạo từ - Global success có đáp án
32 người thi tuần này 4.6 109 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”
=> I’ve bought an umbrella for my sister.
Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.
Đáp án: an
Lời giải
Lời giải
Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a”
=> My Tam is a famous singer in Vietnam.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam
Lời giải
Lời giải
“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
=> Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Đáp án: a
Lời giải
Lời giải
grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> I’d like a grapefruit and an orange .
Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam
Đáp án: a – an
Lời giải
Lời giải
“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> It takes me an hour to go to the cinema.
Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.
Đáp án: an
Lời giải
Lời giải
“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”
=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.
Đáp án: the
Lời giải
Lời giải
Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ
=> Peter is the most hard-working student I’ve known.
Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.
Đáp án: the
Câu 8
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
She took hamburger and
apple, but she didn’t eat
apple.
Lời giải
Lời giải
“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”
“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.
Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.
Đáp án: a – an – the
Câu 9
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
My grandfather sent me letter and
gift but I haven’t received
letter.
Lời giải
Lời giải
“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.
Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.
Đáp án: a – a – the
Câu 10
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
We have cat and
dog.
cat doesn’t get on well with
dog.
Lời giải
Lời giải
“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog.
Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.
Đáp án: a – a – the – the
Lời giải
“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> Can you show me the way to the station?
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?
Đáp án cần chọn là: a
Lời giải
“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.
Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.
Đáp án cần chọn là: c
Lời giải
“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Would you like to hear a story about an English scientist?
Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?
Đáp án cần chọn là: d
Lời giải
Mạo từ “the” đứng trước tính từ “old” và “young” được dùng để chỉ một nhóm người, một tầng lớp người trong xã hội => ta dùng “the”
There'll always be a conflict between the old and the young.
Tạm dịch: Luôn luôn có một cuộc xung đột giữa người già và người trẻ.
Đáp án cần chọn là: a
Lời giải
Ta dùng “the” trước tên một nhóm dân tộc thiểu số
=> It is typical of the culture life of the Thai people.
Tạm dịch: Đó là điển hình của đời sống văn hóa của người Thái.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 16
Choose the best answer.
When I travel to ____ foreign country, I always want to try ___ local specialties first.
Lời giải
“foreign country” là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
“local specialties first” là cụm danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> When I travel to a foreign country, I always want to try the local specialties first.
Tạm dịch: Khi tôi đi du lịch tới một quốc gia khác, tôi luôn muốn thử các đặc sản địa phương đầu tiên.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 17
Choose the best answer.
______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of Western countries.
Lời giải
“traditional customs of Vietnam” và “customs of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs of Western countries.
Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 18
Choose the best answer.
I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
Lời giải
“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.
Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: c
Lời giải
“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Đáp án cần chọn là: a
Lời giải
“place” là danh từ chưa xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
“night” là danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> We are looking for a place to spend the night.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm một nơi để qua đêm.
Đáp án cần chọn là: b
22 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%