5 câu Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 1 có đáp án (Vận dụng)
27 người thi tuần này 4.6 1.7 K lượt thi 5 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 12 Đề thi học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
5 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án (Nhận biết)
30 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương 1 có đáp án
17 Bài tập Xác định các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía trên hình vẽ cho trước (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số tiền lãi mà bác Minh nhận được sau một năm là:
127,2 – 120 = 7,2 triệu đồng
Lãi suất ngân hàng là:
7,2 : 120. 100% = 6%
Ta chọn phương án C.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì món hàng thứ nhất bác An được giảm 30% nên số tiền mà bác An cần trả bằng 70% giá tiền niêm yết.
Giá tiền bác An trả cho món hàng ban đầu là:
140 000.70% = 140 000. = 98 000 (đồng).
Vì món hàng thứ hai bác An được giảm 20% nên số tiền bác An cần trả bằng 80% giá tiền niêm yết.
Giá tiền bác An trả cho món hàng thứ hai là:
480 000. 80% = 480 000. = 384 000 (đồng)
Số tiền bác An trả cho món hàng thứ ba là:
950 000 – 98 000 – 384 000 = 468 000 (đồng)
Vì mặt hàng thứ ba, bác An được giảm 40% nên số tiền bác An cần trả bằng 60% giá tiền niêm yết.
Giá niêm yết của món hàng thứ ba là:
468 000 : 60% = 780 000 (đồng)
Ta chọn phương án B.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có a2 ≥ 0, với mọi a ∈ ℤ.
Suy ra a2 + 1 ≥ 1 > 0, với mọi a ∈ ℤ.
Để x nhận giá trị âm thì x < 0, nghĩa là .
Khi đó a và a2 + 1 trái dấu
Mà a2 + 1 > 0 (chứng minh trên).
Suy ra a < 0 và a là số nguyên (*)
Xét phương án A: a = –1 thoả mãn điều kiện (*).
Xét phương án B: a = 0 không thoả mãn điều kiện (*).
Xét phương án C: a = 1 không thoả mãn điều kiện (*).
Xét phương án D: a ∈ ℤ không thoả mãn điều kiện (*).
Vậy a = –1 thoả mãn yêu cầu đề bài.
Do đó ta chọn đáp án A.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có
Vậy . Do đó B và D sai.
Ta có 100 < 101 nên
Hay B < 1. Do đó A là đúng.
Vậy ta chọn đáp án A.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Để là số hữu tỉ thì x – 1 ≠ 0 hay x ≠ 1
Ta có .
Số hữu tỉ y nhận giá trị nguyên (với x nguyên) khi và chỉ khi 4 ⋮ (x – 1) hay x – 1 là ước của 4
Mà Ư(4) = {–4; –2; –1; 1; 2; 4}.
Ta có bảng sau:
x – 1 |
–4 |
–2 |
–1 |
1 |
2 |
4 |
x |
–3 |
–1 |
0 |
2 |
3 |
5 |
Mà x cần tìm có giá trị nguyên dương và x ≠ 1 nên x ∈ {2; 3; 5}
Vậy x ∈ {2; 3; 5} thì y nhận giá trị nguyên.
Do đó ta chọn đáp án D.