400 Bài toán chọn lọc lớp 5 cực hay có lời giải (Phần 7)

121 người thi tuần này 4.6 14.1 K lượt thi 54 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

7804 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

25.5 K lượt thi 11 câu hỏi
7165 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

19.1 K lượt thi 11 câu hỏi
2827 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1613 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1495 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1435 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1329 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tổng của hai số là 126 . nếu xóa chữ số 5 ở tận cùng bên phải sô lớn ta được số bé. Tìm hai số đó

Lời giải

Theo đề bài, số lớn giảm đi 10 lần và 5 đvị. Vẽ sơ đồ ta thấy (126-5) bằng 11 lần số bé. Do đó SB là: (126-5):(10+1)=11

Câu 2

Tìm số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau và khác 0, biết tổng các chữ số đó bằng 8.

Lời giải

Gọi số tự nhiên lớn nhất cần tìm là A. Theo bài ra ta có: - Vì A có các chữ khác 0 và có tổng các chữ số bằng 8 nên A không có chữ số lớn hơn hoặc bằng 8 vì 8+0=8 (*). - Từ (*) ta thấy A chỉ có thể chứa những chữ số từ 1-> 7 và những chữ số đó khác nhau. Ta xét các trường hợp sau: + Nếu A có chữ số 1 thì tổng các chữ số chỉ có thể là 1+5+2; hoặc 1+4+3 suy ra A=521(a) + Nếu A có chữ số 2 thì tổng các chữ số chỉ có thể là 2+5+1=8 suy ra A= 521(b). + Nếu A có chữ số 3 thì tổng các chữ số chỉ có thể là 3+4+1=8 suy ra A= 431(c) + Nếu A có chữ số 4 thì tổng các chữ số chỉ có thể là 4+3+1=8 suy ra A= 431(d) + Nếu A có chữ số 5 thì tổng các chữ số chỉ có thể là 5+2+1 suy ra A= 521(e) + Nếu A có chữ số 6 thì không có chữ số nào đáp ứng điều kiện đầu bài(f) + Nếu A có chữ số 7 thì cũng không có chữ số nào đáp ứng điều kiện đầu bài(g) Từ (a);(b);(c);(d);(e);(f);(g) ta thấy số A=521( số cần tìm)

Câu 3

1người đi xe máy từ A đến B đi được nửa đường thì tăg vận tốc lên 0,25lần so với vận tốc cũ cho nên đến sớm hơn so với dự định là 40phút. Tính thời gian đi hết quãng đường AB

Lời giải

tăg vận tốc lên 0,25lần nghĩa là vận tốc mới gấp 1,25=5/4 vtốc cũ. Cùng quãng đường (bằng nửa AB) thì vận tốc tỷ lệ nghich với thời gian nên: t(mới)/t(cũ)=4/5. Giải bài toán hiệu tỷ. -->thời gian đi hết quãng đường AB: 40:(5-4)x9=360phút=6h

Câu 4

Tìm chữ số a, biết 20a20a20a chia hết cho 7

Lời giải

Số đó chia hết cho 7 thì 20a phải chia hết cho 7. Ta thấy 20a chia 7 dư 6a. Như vậy muốn chia hết cho 7 thì a chỉ có thể bằng 3 20a20a20a chia hết cho 7 khi 20a chia hết cho 3 nên a=3

Câu 5

Tính nhanh: 1/10+13/10+25/10+37/10+49/10+...+87/10+99/10

Lời giải

{(1+49)*5/20} + {(51+99)*5/20} = 50/4+150/4= 50

Câu 6

Có 5 hộp bi giống nhau nhưng có 1 hộp bi thứ phẩm và 1 viên bi thứ phẩm nhẹ hơn viên bi chính phẩm là 4 g. Hỏi làm thé nào chỉ qua 1 lần cân là có thể biết được hộp bi thứ phẩm. (Cho biết trước khối lượng của viên bi chính phẩm)

Lời giải

Đặt 4 hộp trên 2 bàn cân nếu bằng nhau thì hộp còn lại là hộ thứ phẩm. Nếu hai bên không bằng nhau thì bên nào nhẹ hơn là bên có chứa hộp thứ phẩm. Nhấc bỏ hộp chính phẩm lại chi đầu hai hộp bên nào nhẹ hơn là hộp thứ phẩm. Hai lần cân đã xong. muốn tìm viên bi thứ phẩm cũng vậy Chia 10 viên bi sang hai bên đĩa cân. bên nào nhẹ hơn là bên ấy có chứa viên bi thứ phẩm. Tương tự như thế sẽ tìm ra viên bi thứ phẩm.

Câu 7

Đoạn đường AB dài 360km. Một người đi xe máy từ A đến B và một người đi xe đạp từ B đến A và cũng xuất phát thì sau 6 giờ 2 xe gặp nhau. Nếu họ cùng đi từ A đến B và người đi xe đạp đi trước người đi xe máy 4 giờ thì xe máy đuổi kịp xe đạp sau 1 giờ xuất phát. Tìm vận tốc của mọi người.

Lời giải

Vì người đi xe đạp đi trước 4 giờ mà sau 1 giờ ng đi xe máy đuổi kịp ng đi xe đạp, nên vận tốc ng đi xe máy = 5 lần vận tốc ng đi xe đạp. Khi ng đi xe máy đi từ A, ng đi xe đạp đi ngược chiều từ B thì chỗ họ gặp nhau nếu gọi là C thì AC = 5 CB (cùng thời gian thì quãng đường tỉ lệ thuận với vận tốc) Vẽ sơ đồ Quãng đường AC là 5 phần, quãng đường CB là 1 phần, tổng 2 quãng đường là 360km => bài toán tổng tỉ Tính được ng đi xe máy đi được 300km, ng đi xe đạp đi đc 60km => Vận tốc ng đi xe máy là 50km/h, vận tốc ng đi xe đạp là 10km/h.

Câu 8

Một người đi từ A đến B bằng xe đạp trong 4 giờ với vận tốc 12km/giờ, sau đó đi bằng xe máy trong 6 giờ thì đến B. Lúc về, người đó đi bằng xe máy trong 2 giờ rồi đi ô tô trong 3 giờ thì về đến A. Biết vận tốc xe máy bằng nửa vận tốc ô tô, tính độ dài quãng đường AB

Lời giải

Gọi quãng đường đi xe đạp là AC thì độ dài AC là: 12 x4= 48 (km) . quãng đường CB người đó lúc đi đã đi xe máy 6 giờ thì đến CB. Lúc về đi xe máy 2 giờ nên quãng đường đi ô tô (bằng quãng đường đã đi xe máy 4 giờ + 48 km = 2 giờ đi ôt ô + 48 km…

Câu 9

Trên quãng đường AB có hai người đi xe đạp cùng khởi hành từ A đến B. Người thứ nhất đi với vận tốc 10 km/giờ, người thứ hai đi với vận tốc 8 km/giờ. Sau khi đi 2 giờ, người thứ hai tăng vận tốc lên 14 km/giờ nên đuổi kịp người thứ nhất ở địa điểm C. Tính quãng đường AB, biết người thứ hai đi từ C đến B mất 2 giờ.

Lời giải

G hiệu vận tốc giữa hai người là: 10-8=2 (km/giờ) Sau 2 giờ hai người cách nhau: 2x2= 4 (km). Thời gain họ gặp nhau tại C kể từ lúc người thư hai đi với vận tốc 14km/giờ là: 4: (14-10) = 1 (giờ) . quãng đường CB là: 14 x2 = 28 (km) . quãng đường AC là 8 x2 +14 x1 = 30 (km). quãng đường AB là: 30+28 =58

Câu 10

Một hình chữ nhật có tỉ số giữa tổng hai cạnh và hiệu hai cạnh là 7/5. Nếu thêm vào chiều rộng 2m, bớt ở chiều dài 8m được một hình vuông. Hỏi diện tích hình vuông đó là bao nhiêu mét – vuông

Lời giải

Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là 8+2=10 (m). Đưa về toán hiệu tỉ để giải.

Câu 11

Tổng của số thập phân và số tự nhiên là 1054,8. Nếu chuyển dấu phảy của số thập phân sang bên phải một hàng rồi cộng với số tự nhiên thì được tổng là 1665. Tìm số thập phân

Lời giải

(1665 - 1054,8)/9 = 67,8

Câu 12

Bạn An đã có một số bài kiểm tra, bạn đó tính rằng : Nếu được thêm ba điểm 10 và ba điểm 9 nữa thì điểm trung bình của tất cả các bài sẽ là 8. Nếu được thêm một điểm 9 và hai điểm 10 nữa thì điểm trung bình của tất cả các bài là 7,5. Hỏi bạn An đã có tất cả mấy bài kiểm tra

Lời giải

có 5 bài kiểm tra

Câu 13

Số chữ số dùng để đánh số trang của một quyển sách bằng đúng 2 lần số trang của cuốn sách đó. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang. ( Đề thi Giao lưu HSG lớp 5 Vĩnh Phúc năm 2013-2014)

Lời giải

Số chữ số dùng để đánh số Trang quyển sách gấp 2 lần số Trang quyển sách nên Trung Bình 1 Trang của quyển sách có 2 chữ số Từ trng 1 đến Trang 9 mỗi Trang có 1 chữ số .Thiếu(2-1)x9=9 chữ số Từ Trang 10 đến Trang 90 mỗi Trang có vừa đủ 2 chữ số . Từ Trang 100 đến trang 999 mỗi Trang thừa 3-2=1 chữ số so với số chữ số Trung Bình Vậy Cần có 9 Trang mỗi Trang có 3 chữ số để bù cho 9 Trang đầu Quyển sách có số Trang 100x1+(9-1)=108. ( Trang )

Câu 14

Tôi đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ. Về đến nhà lập tức tôi đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15 km/giờ. Biết rằng quãng đường từ nhà tới trường ngắn hơn quãng đường từ nhà đến bưu điện 3 km. Tổng thời gian tôi đi từ trường về nhà và từ nhà đến bưu điện là 1 giờ 32 phút. Bạn hãy tính quãng đường từ nhà tôi đến trường.

Lời giải

Đoạn đường từ nhà đến bưu điện dài hơn quãng đường từ nhà đến trường 3 km đi xe đạp hết thời gian là 3:15=1/5( giờ ) = 12 phút Không kể 3 km hơn nhau đó thì đi hết thời gian 1 giờ 32 phút -12 phút = 1 giờ 20 phút Vận tốc đi xe gấp vận tốc đi Bộ 15:5=3( lần ) Thời gian đi Bộ tren quãng đường đi xe ( không kể 3km dài hơn ) sẽ gấp 3 lần thời gian vì trên cùng một quãng đường thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau (vẽ sơ đồ đưa về dạng tổng tỉ) Thời gian đi Bộ từ trường về nhà 1 giờ 20 phút:(3+1)x3=60 phút = 1 giờ Quãng đường từ nhà đến trường 5x1=5(km)

Câu 15

Lúc đầu số dầu ở trong thùng thứ nhất bằng 1/3 thùng của nó
số dầu ở thùng thứ hai băng1/4 thùng của nó
người ta đổ thêm cho đầy dầu ở mỗi thùng thì cần phải đổ thêm tất cả 20 lít.hỏi mỗi thùng chứa đầy bao nhiêu lít dầu .biết số dầu ở 2 thùng bằng nhau ?

Lời giải

1/3 thùng thứ nhất = 1/4 thùng thứ hai => Thùng thứ nhất có 3 phần thì thùng thứ hai có 4 phần như thế Cần đổ thêm vào thùng thứ nhất là 2 phần Cần đổ thêm vào thùng thứ hai là 3 phần Số phần đổ thêm là 2 + 3 = 5 (phần) Giá trị của 1 phần là 20 : 5 = 4 (lít) Vậy, số dầu thùng 1 chứa đầy là: 4 x 3= 12 (l) Số dầu thùng 2 chứa đầy là: 4 x 4 = 16 (l)

Câu 16

tính nhanh 11+13+15+17+...+87+89

Lời giải

79*50 = 3950

Câu 17

Bác Tùng đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12km/giờ. và đi hết 1,25 giờ thì đến ga tàu hỏa. Sau đó bác đi tiếp bằng tàu hỏa mất 2,5 giờ thì đến đỉnh A. Hỏi QĐ từ nhà bác Tùng đến đỉnh A dài bao nhiêu ki- lô mét. Biết vận tốc tàu hỏa là 40 km/giờ. (Đề thi cuối học kì 2 huỵện Xín Mần, Hà Giang)

Lời giải

115km, nếu đoạn đường từ nhà đến tỉnh A là một đường thẳng và nhà ga nằm trên đường thẳng đó

Câu 18

Tuổi ông hơn tuổi cháu là 66 năm. Biết rằng tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng . hãy tính tuổi ông và tuổi cháu (tương tự bài Tính tuổi - cuộc thi Giải toán qua thư TTT số 1) (Đề thi TNNT lớp 4 huyện Sông Lô năm 2013-2014)

Lời giải

vì 1 năm có 12 tháng. theo đề bài tuổi ông có bao nhiêu năm thì tuổi cháu có bấy nhiêu tháng nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu. Coi tuổi cháu là 1 phần thì tuổi ông là 12 phần như thế ( hoặc vẽ sơ đồ). Tuổi ông là : 66 : ( 12 - 1) x 12 = 72 ( tuổi). Tuổi cháu là : 72 - 66 = 6 ( tuổi)

Câu 19

Một cửa hàng bán chiếc xe đạp với giá 1 765 500 đồng, như vậy cửa hàng đó đã lãi 7% giá mua (giá vốn). Hỏi giá mua chiếc xe đạp là bao nhiêu

Lời giải

Gọi giá mua là 100% thì giá bán là 107%. Giá vốn là 765 500*100:107= 1 650 000

Câu 20

Số gà nhiều hơn số thỏ là 28 con. số chân gà nhiều hơn số chân thỏ là 40 chân. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con thỏ?

Lời giải

Giả sử thỏ cũng có 2 chân như gà .khi đó gà nhiều hơn thỏ 28 con thì sẽ nhiều hơn số chân 2x28=56( chân) Thực tế 1 thỏ nhiều hơn 1 gà số chân 4-2=2( chân ) Có số con thỏ (56-40):2=8( con thỏ) Có số con gà 8+28=36(con gà)

Câu 21

Hai thành phố A và B cách nhau 240km. Lúc 6 giờ môt xe tải đi từ A về B với vận tốc 40km/h, một xe con đi từ B về A với vận tốc 60km/h. a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Hai xe đến A và B rồi quay lại. Hỏi hai xe gặp nhau lần 2 lúc mấy giờ? c) Điểm gặp lần 2 cách A bao nhiêu km?

Lời giải

Dạng toán hai chuyển động ngược chiều của lớp 5. Thời gian để hai xe gặp nhau là : 240 : (40+60) = 2.4 giờ = 2 giờ 24 phút. Hai xe gặp nhau lúc : 6 giờ + 2 giờ 24 phút = 8 giờ 24 phút. Thời gian để xe tải đi tới B : 240 : 40 = 6 giờ, xe con tới A là 240 : 60 = 4 giờ. Khi xe tải tới B thì xe con đã tới A và đi được quãng đường cách A : 60 x (6-4) = 120 km. Thời gian để chúng gặp lại lần 2 là : (240 – 120) : (60+40) = 1.2 giờ = 1 giờ 12 phút. Hai xe gặp nhau lần 2 lúc: 6 giờ + 6giờ + 1 giờ 12 phút = 13 giờ 12 phút. Điểm gặp lần 2 cách A là : 120 + 60 x 1.2 = 192 km

Câu 22

Tính nhanh:1/2 cộng 1/6 cộng 1/12 cộng 1/20 cộng....cộng 1/90

Lời giải

= 1/(1x2) + 1/(2x3) + 1/(3x4) + ... + 1/(9x10) = 1 - 1/2 + 1/2 - 1/3 + 1/3 -1/4 + ...+ 1/9 -1/10 = 1 - 1/10 = 9/10

Câu 23

Một chiếc bèo trôi theo dòng nước và một ngược bơi ngược dòng cùng xuất phát từ một mố cầu. Người bơi ngược dòng được 20 phút thì quay lại bơi xuôi dòng và gặp cây bèo cách mố cầu 4 km. Hãy tính vận tốc dòng chảy, biết rằng vận tốc của người bơi không thay đổi.

Lời giải

Nếu vận tốc của nước bằng 0 (nước đứng im) thì cây bèo sẽ vẫn nằm ở mố cầu. Còn quãng đường bơi được của người bơi là S= V (bơi) x 20 phút. Vậy sau 20 phút khoảng cách giữa người bơi và cây bèo là S. Khi dòng nước chảy thì cây bèo trôi theo dòng nước khoảng cách bằng đúng V (nước) x 20 phút. Ngoài ra người bơi ngoài quãng đường bơi được cũng bị trôi bằng đúng quãng đường mà bèo đã trôi (lí giải cho điều này là do V(ngược) = V(bơi)- V (nước). Do đó sau 20 phút người bơi và bèo vãn cách nhau khoảng cách là S. Vậy khi xuôi dòng người bơi vẫn cần 20 phút để đuổi kịp chiếc bèo. Vậy thời gian kể từ khi xuất phát đến khi gặp cây bèo là 20+20=40 (phút)= 2/3 giờ Trong 2/3 giờ cây bèo trôi 4km. Vậy vận tốc dòng nước là: 4:2/3= 6 (km) Đáp số: 6 km.

Câu 24

Không quy đồng, hãy so sánh: a)2011/2014 và 2014 /2017 b)13/27 và 27/53 c) 11/15 và 13/17

Lời giải

(1-3/2014)< (1-3/2017) => 2011/2014<2014/2017 13/27<13/26=1/2 27/53>27/54=1/2 Vì 13/27<1/2<27/53 nên 13/27<27/53 C)phần bù đơn vị 11/15<13/17

Câu 25

Bây giờ là 12 giờ. Sau bao lâu nữa thì kim giờ và kim phút lại trùng nhau

Lời giải

1 giờ kim phút là chạy được 1 vòng; 1 giờ klim giờ chạy được: 1:12=1/12 (vòng). Hiệu hai vận tốc là: 1-1/12=11/12 (vòng). Thời gian hai kim gặp nhau là: 1:11/12=12/11 (giờ)

Câu 26

Có 3 ngăn sách. Nếu chuyển 15 cuốn sách từ ngăn thứ hai sang ngăn thứ nhất thì ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ hai 5 cuốn sách. Nếu chuyển 5 cuốn từ ngăn thứ ba sang ngăn thứ hai thì số sách ở ngăn thứ hai và thứ ba bằng nhau. Tính số sách ở mỗi ngăn biết tổng số sách ở ngăn thứ hai và thứ ba là 100 cuốn sách

Lời giải

Dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của lớp 4. Ngăn thứ ba nhiều hơn ngăn thứ hai là 5 + 5 = 10 cuốn Ngăn thứ ba có : (100 + 10) : 2 = 55 cuốn Ngăn thứ hai có : 55 – 10 = 45 cuốn. Ngăn thứ hai nhiều hơn ngăn thứ nhất là: 15 + 15 – 5 = 25 cuốn Ngăn thứ nhất có 45 – 25 = 20 cuốn

Câu 27

Một bà bán cam.ngày thứ nhất bán được 1/2 số cam và 1/2 quả.ngày thứ hai bán 1/2 số cam còn lại và 1/2 quả. Cứ như vậy ngày thứ 3 thứ 4,5,6 thì hết số cam.hỏi số cam có tất cả bao nhiêu quả?

Lời giải

Lần 6: 1 quả + 1/2 quả Lần 5: 3 quả + 1/2 quả Lần 4: 7 quả + 1/2 quả Lần 3: 15 quả + 1/2 quả Lần 2: 31 quả + 1/2 quả Lần 1: 63 quả.

Câu 28

Bạn An nghĩ ra một số nhỏ hơn 300. Nếu bớt số đó đi 7 thì được số chia hết cho 7. Nếu bớt số đó đi 6 thì được số chia hết cho 6. Nếu bớt số đó đi 5 thì được số chia hết cho 5. Hỏi số bạn An nghĩ ra là số nào

Lời giải

Số đó không bớt 7 vẫn chia hết cho 7. Tương tự số đó chia hết cho 6 và 5. Số nhỏ hơn 300 chia hết cho 5;6 và 7 là 210. Đáp số: 210

Câu 29

Cho hình thang vuông ABCD có góc A và góc D vuông và DC = 2AB. Vẽ đường cao BH, AC cắt BH tại G. Hãy so sánh diện tích tam giác DHG và GBC.
3. Một hành khách ngồi trên một ô tô chạy với vận tốc 36km/giờ trông thấy một tàu hỏa dài 75m đi ngược chiều chạy qua mắt mình trong 3 giây. Tính vận tốc tàu hỏa

Lời giải

Ta thấy S (CAB) = S (HAB) (chung đáy AB và chung chiều cao là chiều cao hình thang) S (HAB)= S(DBH) (chung đáy BH và có chiều cao AB= DH do BH vuông góc DC nên AB=DH) Suy ra S (DGB) = S(AGB) (chung đáy GB) => S( DGH) = S (AGH) S (CAB) = S (DBH)=> S (CAB) - S (ABG)= S (DBH) - S(DGB) S (DGH) = S(CBG) . Điều phải chứng minh

Câu 30

Một hành khách ngồi trên một ô tô chạy với vận tốc 36km/giờ trông thấy một tàu hỏa dài 75m đi ngược chiều chạy qua mắt mình trong 3 giây. Tính vận tốc tàu hỏa

Lời giải

3 giây ô tô đi ược 0,18 km= 180 m Tàu hỏa đi 3 giây được: 180-75=105 (m) Vận tốc của tàu hỏa là: 105:3=35 (m/s)=42 (km/giờ)

Câu 31

Chiều dài của một hình chữ nhật tăng 15%, chiều rộng tăng 8%. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó tăng lên bao nhiêu phần trăm so với diện tích cũ

Lời giải

Gọi chiều dài HCN ban đầu là 100% thì chiều dài HCN khi tăng 15% là 100% +15%= 115% (chiều dài); tương tự chiều rộng HCN lúc sau là 108% (chiều rộng) Diện tích lúc sau là; 115/100 chiều dài x 108/100 chiều rộng= 1,242 1,242=124,2% (diện tích ) . Tăng 24,2%

Câu 32

Thể tích của một hình lập phương tăng thêm bao nhiêu phần trăm, nếu mỗi cạnh của nó tăng lên 10 lần?

Lời giải

V= a x a xa V lúc sau= a x10 xa x10 xa 10= a x a xa x10 x10 x10 =a x a xa x10 00 . tăng lên 1000 lần

Câu 33

Bác Tư bán được một sản phẩm, tính ra lãi được 37,5 % giá bán. Không biết so với vốn mua vào thì bác lãi được bao nhiêu phần trăm nhỉ ?

Lời giải

Đây là dạng bài liên quan đến Tỉ số phần trăm. Trước tiên chọn ra 1 đại lượng là 100% (hoặc 100 đơn vị ) rồi tính toán các đại lượng còn lại thông qua đại lượng đó Giả sử bác Tư bán 100 đồng và lãi a% giá vốn ( lãi a đồng ) giá bán là: 100 + a ( đồng ) Khi bán 100 đồng thì lãi là: ( a x 100) : (100 + a ) = 37,5 ( đồng ) Từ đây tìm ra a = 60. Hay là sẽ lãi 60% so với giá vốn

Câu 34

Số cây xoài bằng 1/3 số cây còn lại ; số cây nhãn bằng 60% số cây còn lại ; số cây bưởi bằng 80% số cây nhãn ; số cây chanh bằng 20% số cây xoài ; số cây chanh ít hơn số cây bưởi là 54 cây.

Lời giải

Nếu coi tổng số cây trong vườn là 1 đơn vị thì số xoài bằng 1/4 tổng số cây, số cây nhãn bằng 3/8 tổng số cây; số cây bưởi bằng 3/10 tổng số cây; số cây chanh bằng 1/20 tổng số cây. 54 cây chiếm số phần là 3/10-1/20=1/4 (tổng số cây). Tổng số cây là 54:1/4=216 cây. Từ đó tính dc số cây mỗi loại.

Câu 35

Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/4 chiều dài có diện tích là 768 m2. Tìm chu vi thửa đất đó. (Trích TTT số 163 +164)

Lời giải

Đám đất hình chữ nhật: ta kéo dài chiều rộng thêm ¼ chiều dài đám đất đó khi đó là hình vuông và có S=768*4/3=1024 =>chjều dài là 32 và chiều rộng là 32*3/4=24. => chu vi là 112

Câu 36

Một con chó cách con thỏ ở xa nó 17 bước của chó. con thỏ cách cách hang của nó 80 bước của thỏ. Khi thỏ chạy 3 bước thì chó chạy được 1 bước. Một bước chó bằng 5 bước thỏ. Hỏi thỏ có bị chó bắt không

Lời giải

Mỗi lần thỏ nhảy 3 bước mà 80:3=26 dư 2 => số lần thỏ nhảy để về hang là: 26 lần thêm 2 bước. Số lần choa nhảy để đến hang thỏ là: 17+80:5=33 lần. Vậy chó không thể đuổi kịp thỏ.

Câu 37

Không quy đồng,hãy so sánh: a)2011/2012 và 2012/2013. b)13/27 và 27/41

Lời giải

a) 2011/2012= 1- 1/2012 2012/2013=1-1/2013 Mà 1/2012>1/2013 nên Hiệu1- 1/2012<1-1/2013 (ST lớn thì Hiệu nhỏ) Vậy 2011/2012<2012/2013 b)13/27= 1-14/27 27/41= 1- 14/41. Mà 14/27>14/41 => 1-14/27<1- 14/41 Hay 13/27<27/41

Câu 38

Cắt 1 hình vuông thành 4 mảnh để ghép thành 3 hình vuông trong đó có 2 hình vuông có diện tích bằng nhau

Lời giải

Câu 39

Những con bò của 3 làng đang gặm cỏ trên cánh đồng. Tổng cộng có 91 con. Hỏi số n nào lớn nhất có thể, để chắc chắn rằng luôn tìm được một con bò của một làng nào đó, sao cho làng đó còn có n con bò khác đang gặm cỏ? A) 3 B) 90 C) 33 D) 31 E) 30

Lời giải

Đáp án A

Câu 40

Trong một cuộc họp, cần có ít nhất bao nhiêu người để có thể chắc chắn rằng có 7 người sinh cùng tháng ? A) 8 B) 84 C) 85 D) 73 E) 42

Lời giải

Đáp án D

Câu 41

Có 60 viên bi, trong đó có 5 đỏ, 10 xanh, 20 vàng, 25 đen. Ít nhất phải lấy ra bao nhiêu viên bi, để chắc chắn trong số lấy ra có 12 viên bi cùng màu nhau

Lời giải

Đáp án B

Câu 42

Nếu các thành viên chính phủ V-LAND mỗi người nghĩ đến một số chính phương, thì chắc chắn có hai số mà hiệu của chúng chia hết cho 8. Hỏi ít nhất chính phủ này có bao nhiêu thành viên? A) 8 B) 4 C) 9 D) 3 E) 65

Lời giải

Đáp án B

Câu 43

Trên môt cái bàn ô lưới 11x11, có 6 tấm khăn ăn hình 3x8, 5 tấm khăn hình 4x6, không có cái nào phủ ra ngoài bàn. Hỏi có thể dùng một cái kim khâu, xuyên được chắc chắn ít nhất bao nhiêu cái khăn chồng lên nhau trên bàn? (số khăn chồng lên nhau chắc chắn có trong mọi trường hợp) A) 5 B) 2 C) 11 D) 6 E) 3

Lời giải

Đáp án E

Câu 44

Trong phép chia cho 45 được thương là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, số dư là số tự nhiên lẻ chia hết cho 3 và 5. Tìm số bị chia

Lời giải

Số tự nhiên lớn nhất có 2 cs là 99 nên thương là 99. STN lẻ chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 . STN lẻ chia hết cho 15, bé hơn 45 là 15 Số bị chia là: 99x45+15=4470

Câu 45

Có bao nhiêu số có 3 chữ số lớn hơn 200 và có tận cùng là 4

Lời giải

có (994-204):10+1=80 số

Câu 46

Trên một quãng đường dài 850m, người ta trồng cây và cột đèn hai bên đường theo thứ tự : 1 cột đèn, 1 cây cảnh, một cột đèn nữa rồi đến một cây liễu. Biết rằng cứ 30m lại trồng một cây hoặc một cột đèn và trồng cột đèn cách hai đầu đường là 5m. Hỏi phải dùng bao nhiêu cột đèn, bao nhiêu cây cảnh và cây liễu

Lời giải

Quãng đường còn lại để trồng cây và cột đèn là: 850-(5x2)=840m Số khoảng cách mỗi bên đường là: 840:30=28 khoảng cách Mỗi nhóm cột-cảnh-cột-liễu có 4 cây cả thảy Bớt cây cột điện ở cuối đường thì có số nhóm là: 28:4=7 nhóm Số cây cột cả 2 bên đường là: 7x2x2+2=30cây Số cây cảnh bằng cây liễu và là: 7x1x2= 14 cây.

Câu 47

Người ta cần viền nhôm xung quanh một chiếc gương hình chữ nhật có diện tích 48dm2 và chiều rộng băng 1/3 chiều dài. Tính số mét nhôm cần dùng

Lời giải

Đây là bài tìm chu vi hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và diện tích là 48 dm2 Chia gương hình chữ nhật làm 3 hình vuông có cạnh là chiều rộng gương. Diện tích 1 hình vuông là 48:3=16( dm2) Chiều rộng gương chính là cạnh hình vuông bằng 4 dm vì 4x4=16 và 4=4 Chiều dài gương là 4x3=12( dm) Số mét nhôm cần dùng để viền gương là (4+12)x2=32( dm) =3,2( m)Đây là bài tìm chu vi hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và diện tích là 48 dm2 Chia gương hình chữ nhật làm 3 hình vuông có cạnh là chiều rộng gương. Diện tích 1 hình vuông là 48:3=16( dm2) Chiều rộng gương chính là cạnh hình vuông bằng 4 dm vì 4x4=16 và 4=4 Chiều dài gương là 4x3=12( dm) Số mét nhôm cần dùng để viền gương là (4+12)x2=32( dm) =3,2( m)

Câu 48

Một cây bèo trôi theo dòng nước và một người bơi ngược dòng cùng xuất phát từ mố cầu A. Người bơi ngược dòng bơi được 25 phút thì quay lại bơi xuôi dòng và gặp cây bèo ở cách mố cầu A 5km. Tính vận tốc dòng nước chảy biết vận tốc của người bơi không đổi

Lời giải

Nếu giả sử vận tốc nước bằng 0 thì quãng đường người đó bơi trong 20 phút là S= V bơi x 25 phút. Khoảng cách khi đó giữa người bơi và cây bèo là: S Khi nước chảy cây bèo trôi theo dòng nước và người ngoài quãng đường bơi được cũng bị trôi theo đúng như cây bèo. Do đó 25 phút . Khoảng cách người và bèo là S,. Vậy khi bơi theo xuôi dòng người bơi cũng cần có thời gian là 25 phút . Vậy thời gian kể từ lúc xuất phát cho đến khi gặp nhau là 25+25=50 phút hay 5/6 giờ. 5/6 giờ cây bèo trôi 5km. Vậy vận tốc nước là; 5:5/6= 6 (km/giờ).

Câu 49

Hai đội công nhân cùng trồng rừng trên một quả đồi. Đội thứ nhất trồng được 3/8 diện tích quả đồi, đội thứ hai trồng được 2/5 diện tích quả đồi. Diện tích của đội thứ nhất trồng được ít hơn của đội thứ hai là 90m2. Tìm diện tích rừng mỗi đội đã trồng được?

Lời giải

Phân số chỉ diện tích rừng đội thứ nhất trồng ít hơn đội thứ hai 2/5-3/8=1/40( quả đồi) Diện tích cả quả đồi 90:1/40=3600( m2) Diện tích rừng đội thứ nhất trồng được 3600x3/8=1350( m2) Diện tích rừng đội thứ hai trồng được 1350+90=1440( m2)

Câu 50

Tìm số lẻ có bốn chữ số, biết chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục và chữ số hàng nghìn gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị.

Lời giải

Hàng chục gấp 3 hàng đơn vị. Hàng trăm gấp 2 hàng chục. Vậy hàng trăm gấp 2x3=6 lần hàng đơn vị. Vì vậy hàng đơn vị chỉ có thể là 1. Số đó là 4631

Câu 51

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 7/4 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng lên gấp 2 lần và kéo chiều dài thêm 2m thì được mảnh đất hình vuông. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất lúc đầu.

Lời giải

Coi chiều dài là 7 phần,chiều rộng là 4 phần khi tăng chiều rộng gấp 2 lần thì chiều rộng có 8 phần. Chiều dài tăng 2 m thửa ruộng thành hình vuông nên chiêu dài sau khi tăng bằng chiều rộng =8 phần vậy mỗi phần =2m nên ta có chiều dài lúc đầu là 7×2=14(m). chiều rộng là : 4×2=8(m)

Câu 52

Đoàn tàu Thống nhất S1 đi từ Hà Nội lúc 19h ngày thứ hai và đến TP. HCM lúc 4h ngày thứ tư. Hỏi đoàn tàu S1 đi từ Hà Nội đến TP.HCM hết bao nhiêu thời gian

Lời giải

Từ 19 h ngày thứ hai đến 19 h ngày thứ tư có. 48 giờ Từ 4 h đến 19 h ngày thứ tư có 15giờ Vậy tàu S1 đi từ Hà Nội vào tp Hồ Chí Minh hết 48-15=33 h

Câu 53

Bạn Hoa đang đọc một cuốn truyện, ngày đầu đọc được 2/3 cuốn truyện. Số trang còn lại của cuốn truyện bạn Hoa chưa đọc là 32 trang. Hỏi cuốn truyện bạn Hoa đang đọc dày bao nhiêu trang?

Lời giải

Còn lại 1/3 số trang = 32 trang => 1 phần = 32 trang. Tổng số trang = 3 phần x 32 = 96 trang

Câu 54

Một số được viết bởi 500 số 6. Hỏi nếu lấy số đó chia cho 15 thì số thương có phần thập phân bao nhiêu

Lời giải

Gọi số viết bởi 500 chữ số 6 là A. Ta viết A/15 = A/3 x 3/5 = A/3 x 0,2

Rõ ràng A/3 = 222....2222, vì vậy phần thập phân của thương sẽ là 2 x 2 =4 Chú ý: Ta hoàn toàn có thể thay chữ số 6 bởi chữ số khác, sao cho A chia hết cho 3, mấu chốt là xét xem A/3 có tận cùng là bao nhiêu

4.6

2814 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%