Bộ 15 đề thi ôn vào lớp 6 môn Toán chất lượng cao năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 3)
90 người thi tuần này 4.6 3.9 K lượt thi 16 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
50 cm2 × 8 + 6 dm2 = 400 cm2 + 6 dm2 = 4 dm2 + 6 dm2 = 10 dm2
Đáp số: 10
Lời giải
Ta có:
0,36 × 4 + 36% × 2 + 2 × 4 × 0,18
= 0,36 × 4 + 0,36 × 2 + 0,36 × 4
= 0,36 × (4 + 2 + 4)
= 0,36 × 10
= 3,6
Đáp số: 3,6
Câu 3
Biết 5 người trong 3 ngày làm được 180 mét vải. Hỏi 7 người trong 2 ngày thì làm được bao nhiêu mét mải?
Biết 5 người trong 3 ngày làm được 180 mét vải. Hỏi 7 người trong 2 ngày thì làm được bao nhiêu mét mải?
Lời giải
1 người trong 1 ngày làm được số mét vải là:
180 : 3 : 5 = 12 (m).
7 người trong 2 ngày thì làm được số mét vải là:
12 × 7 × 2 = 168 (m)
Đáp số: 168 mét
Lời giải

Câu 5
Có 5 bao gạo tẻ và nếp nặng: 40kg, 48kg, 60kg. 44kg 25kg. Nếu lấy ra 1 bao gạo nếp thì lúc này số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Có 5 bao gạo tẻ và nếp nặng: 40kg, 48kg, 60kg. 44kg 25kg. Nếu lấy ra 1 bao gạo nếp thì lúc này số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Lời giải
Tổng khối lượng của 5 bao gạo là:
40 + 48 + 60 + 44 + 25 = 217 (kg)
Sau khi lấy ra 1 bao gạo nếp thì lúc này số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp, tổng số gạo tẻ và gạo nếp là 4 phần. Suy ra tổng số gạo còn lại là một số chia hết cho 4.
Vi 217 : 4 = 54 (dư 1) nên số gạo nếp lấy ra phải là một số chia 4 dư 1.
Do đó, bao gạo nếp lấy ra nặng 25 ki-lô-gam.
Tổng số gạo còn lại sau khi lấy ra là:
217 – 25 = 192 (kg)
Lúc sau có số ki-lô-gam gạo nếp là:
192 : 4 × 1 = 48 (kg)
Lúc đầu có số ki-lô-gam gạo nếp là:
48 + 25 = 73 (kg)
Đáp số: 73 ki-lô-gam gạo nếp
Câu 6
Khi bán một món đồ, dù giảm đi 10% so với giá bán ban đầu nhưng vẫn lãi 8% so với giá vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì lãi bao nhiêu phần trăm?
Khi bán một món đồ, dù giảm đi 10% so với giá bán ban đầu nhưng vẫn lãi 8% so với giá vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì lãi bao nhiêu phần trăm?
Lời giải
Giả bán lúc sau chiếm số phần trăm giá bán ban đầu là:
100% - 10% = 90% (giá bán ban đầu)
Giá bán lúc sau chiếm số phần trăm giá vốn là:
100% + 8% = 108% (giá vốn)
Do đó: 90% giá bán ban đầu bằng 108% giá vốn.
Giá bán ban đầu chiếm số phần trăm so với giá vốn là:
103% : 90% = 120% (giá vốn)
Nếu không giảm giá thì sẽ lãi số phần trăm so với giá vốn là:
120% - 100% = 20% (giá vốn)
Đáp số: 20% giá vốn
Câu 7
Phép chia 4,8 : 3,5 có thương là số thập phân có 2 chữ số sau dấu phẩy. Hỏi số dư của phép chia bằng bao nhiêu?
Phép chia 4,8 : 3,5 có thương là số thập phân có 2 chữ số sau dấu phẩy. Hỏi số dư của phép chia bằng bao nhiêu?
Lời giải
Thực hiện phép chia, ta có: 4,8 : 3,5 = 1,37 (dư 0,005)
Đáp số: 0,005
Câu 8
Trường THCS Thanh Xuân tổ chức một chuyến đi tham quan. Tổng cộng có 454 học sinh đăng ký. Trường chia ra thành 2 loại xe chở học sinh, loại xe 29 học sinh và loại xe 35 học sinh. Biết các xe không chở thừa hay thiếu. Hỏi có bao nhiêu xe chở 35 học sinh? Biết tổng số xe là 14.
Trường THCS Thanh Xuân tổ chức một chuyến đi tham quan. Tổng cộng có 454 học sinh đăng ký. Trường chia ra thành 2 loại xe chở học sinh, loại xe 29 học sinh và loại xe 35 học sinh. Biết các xe không chở thừa hay thiếu. Hỏi có bao nhiêu xe chở 35 học sinh? Biết tổng số xe là 14.
Lời giải
Giả sử 14 xe đều là loại xe chở 29 học sinh thì sẽ chở được tất cả số học sinh là:
29 × 14 = 406 (học sinh)
Số học sinh chênh lệch so với thực tế là:
454 – 406 = 48 (học sinh)
Mỗi lần thay 1 xe chở 35 học sinh thành 1 xe chở 29 học sinh thì số học sinh giảm đi là:
35 – 29 = 6 (học sinh)
Số xe chở 35 học sinh là:
48 : 6 = 8 (xe)
Đáp số: 8 xe
Câu 9
Cùng cộng vào mẫu số và tử số của phân số ; một số tự nhiên đế bằng phân số . Tìm số tự nhiên đó.
Cùng cộng vào mẫu số và tử số của phân số ; một số tự nhiên đế bằng phân số . Tìm số tự nhiên đó.
Lời giải
Nếu cùng cộng vào mẫu số và tử số của phân số với cùng một số thì hiệu giữa mẫu số và tử số không thay đổi.
Hiệu của mẫu số và tử số là:
165 – 57 = 108
Lúc sau, tỉ số giữa tử số mới và mẫu số mới là
Tử số lúc sau là:
108 : (5 – 2) × 2 = 72
Số tự nhiên cần tìm là:
72 – 57 = 15
Đáp số: 15
Câu 10
Có một cái bể đang chứa một số nước. Nếu thả một viên kim loại hình lập phương cạnh 10 cm thì sẽ chạm tới đáy bể, và mực nước dâng ngang mặt viên kim loại. Nếu thả một viên như thể có cạnh là 20 cm thì mực nước dâng cao 12 cm. Tính diện tích đáy bể.
Có một cái bể đang chứa một số nước. Nếu thả một viên kim loại hình lập phương cạnh 10 cm thì sẽ chạm tới đáy bể, và mực nước dâng ngang mặt viên kim loại. Nếu thả một viên như thể có cạnh là 20 cm thì mực nước dâng cao 12 cm. Tính diện tích đáy bể.
Lời giải
Thể tích nước tăng thêm khi thả viên kim loại hình lập phương cạnh 10 cm là:
10 × 10 ×10 = 1000 (cm3).
Thể tích nước tăng thêm khi thả viên kim loại hình lập phương cạnh 20 cm là:
20 × 20 × 12 = 4800 (cm3).
Thể tích nước tăng thêm khi thả viên kim loại hình lập phương cạnh 20cm lớn hơn thể tích nước tăng thêm khi thả viên kim loại hình lập phương cạnh 10cm là:
4800 – 1000 = 3800 (cm3).
Diện tích đáy bể là
3800 : (12 – 10) = 1900 (cm3).
Đáp số: 1900 cm3
Lời giải
Nối thêm và đánh số các hình như sau:

Quan sát hình vẽ, ta thấy: Diện tích các phần (2), (3), (4), (5) bằng nhau.
Do đó, tổng diện tích các phần (1), (2) và (3) chính bằng tổng diện tích các phần (1), (4) và (5) và bằng diện tích hình tròn bán kính BC trừ đi diện tích hình tam giác vuông ABC.
Diện tích hình tròn bán kính BC là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2).
diện tích hình tròn bán kính BC là: 113,04 : 4 = 28,26 (cm2).
Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 6 × 6 : 2 = 18 (cm2).
Tổng diện tích các phần (1), (2), (3) là: 28,26 – 18 = 10,26 (cm2).
Vậy diện tích phần đã tô đậm là 10,26 cm2.
Đáp số: 10,26 cm2
Câu 12
Cho hình thang ABCD (AB, CD là hai cạnh đáy) có , biết diện tích tam giác AOB là 3,6cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Cho hình thang ABCD (AB, CD là hai cạnh đáy) có , biết diện tích tam giác AOB là 3,6cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

Lời giải

Lời giải
Giữa 2 số lẻ có 10 số lẻ khác nữa nên có tất cả 12 số lẻ.
Giữa 12 số lẻ có 11 khoảng cách, mỗi khoảng cách là 2 đơn vị.
Hiệu 2 số lẻ đó là: 11 × 2 = 22.
Số lẻ bé là: (504 – 22) : 2 = 241.
Đáp số: 241.
Lời giải
Số tự nhiên x lớn nhất thoả mãn 15,25 < x < 1 8,35 là: 18.
Đáp số: x = 18.
Câu 15
Biết bốn bạn Việt, Nam, Hoà, Bình góp tiền. Việt góp được số tiền bằng số tiền ba bạn còn lại góp. Nam góp được số tiền bằng số tiền ba bạn còn lại góp. Hoà góp được số tiền bằng số tiền ba bạn còn lại góp. Bình góp số tiền là 130 000 đồng. Hỏi cả 4 bạn góp được tất cả bao nhiêu tiền?
Biết bốn bạn Việt, Nam, Hoà, Bình góp tiền. Việt góp được số tiền bằng số tiền ba bạn còn lại góp. Nam góp được số tiền bằng số tiền ba bạn còn lại góp. Hoà góp được số tiền bằng số tiền ba bạn còn lại góp. Bình góp số tiền là 130 000 đồng. Hỏi cả 4 bạn góp được tất cả bao nhiêu tiền?
Lời giải

Câu 16
Xe ô tô thứ nhất đi từ A đến B mất 6 tiếng, xe ô tô thứ hai đi từ A đến B mất 4 tiếng. Lúc 6 giờ 15 phút thì ô tô thứ nhất xuất phát từ A để đến B. Sau 2 giờ thì ô tô thứ hai xuất phát từ B để đến A. Hỏi 2 xe gặp nhau lúc mấy giờ.
Xe ô tô thứ nhất đi từ A đến B mất 6 tiếng, xe ô tô thứ hai đi từ A đến B mất 4 tiếng. Lúc 6 giờ 15 phút thì ô tô thứ nhất xuất phát từ A để đến B. Sau 2 giờ thì ô tô thứ hai xuất phát từ B để đến A. Hỏi 2 xe gặp nhau lúc mấy giờ.
Lời giải
Trong 1 giờ xe thứ nhất đi được: 1 : 6 = (quãng đường AB)
Trong 1 giờ xe thứ hai đi được: 1 : 4 = (quãng đường AB)
Trong 2 giờ xe thứ nhất đi được: (quãng đường AB)
Kể từ lúc xe thứ hai xuất phát, hai xe gặp nhau sau thời gian là:
(giờ) = 1 giờ 36 phút.
Hai xe gặp nhau lúc
6 giờ 15 phút + 2 giờ + 1 giờ 36 phút = 9 giờ 51 phút.
773 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%