🔥 Đề thi HOT:

7804 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

25.5 K lượt thi 11 câu hỏi
7165 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

19.1 K lượt thi 11 câu hỏi
2827 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1613 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1495 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1435 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1329 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

a) Tính nhanh: 2,45 × 46 + 54 × 2,45 + 8 × 0,75 + 0,5 × 8

b) Tìm x biết 53,7 – x : 2,4 = 23,7

Lời giải

a)

2,45 × 46 + 54 × 2,45 + 8 × 0,75 + 0,5 × 8

= 2,45 × (46 + 54) + 8 × (0,75 + 0,5)

= 2,45 × 100 + 8 × 1,25

= 245 + 10

= 255

b)

53,7 – x : 2,4 = 23,7

           x : 2,4 = 53,7 – 23,7

           x : 2,4 = 30

           x         = 30 × 2,4

           x         = 72

Câu 2

a) Với bốn chữ số 1 ; 2 ; 3 ; 4 ta có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau? Đó là những số nào?

b) Cho hai phân số 74và73. Chứng tỏ tổng của hai phân số này bằng tích của chúng.

c) Cho tích sau 7 × 17 × 27 × 37 × ... × 197. Tích này có tận cùng bằng chữ số nào?

Lời giải

a)

Lập được 12 số chẵn có 3 chữ số khác nhau. Đó là những số: 124; 214; 134; 314; 234; 324; 132; 312; 142; 412; 342; 432

b)

Ta có:

73+74=2812+2112=4912

73×74=4912

Vậy: tổng của hai phân số 74và73 bằng tích của chúng.

c)

Số số hạng của tích là: (197 - 7) : 10 + 1 = 20 (số hạng)

Ta thấy: Cứ 4 thừa số của tích tạo thành một nhóm có tận cùng là 1

Vậy: Có 5 nhóm như thế có chữ số tận cùng là 1

Vậy: Chữ số tận cùng của tích 7 × 17 × 27 × 37 × ... × 197 là 1

Câu 3

Tìm giá trị của các chữ số a, b trong số 4a37ab¯ để số đó vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9.

Lời giải

Tìm giá trị của các chữ số a, b trong số 4a37ab để số đó vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9. (ảnh 1)

Câu 4

a) Bình và An có tổng cộng 64 viên bi, nếu Bình cho An 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

b) Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng một nửa số thứ ba. Tìm mỗi số.

c) Một thùng dầu ăn có 42 lít, lần thứ nhất người ta bán 27 số lít dầu, lần thứ hai bán 35số

dầu còn lại. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu chưa bán?

Lời giải

a) Bình và An có tổng cộng 64 viên bi, nếu Bình cho An 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

Bình có nhiều hơn An số bi là:

8 + 8 = 16 (viên)

Bình có số bi là:

(64 + 16) : 2 = 40 (viên)

An có số bi là:

64 – 40 = 24 (viên)

Đáp số: Bình: 40 viên bi;

         An: 24 viên bi

b) Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng một nửa số thứ ba. Tìm mỗi số.

Tổng ba số đó là:

21 × 3 = 63

Số thứ nhất là:

(63 – 15) : 2 = 24

Tổng số thứ hai và số thứ ba là:

63 – 24 = 39

Ta có sơ đồ:

a) Bình và An có tổng cộng 64 viên bi, nếu Bình cho An 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 1 = 3 (phần)

Số thứ hai là:

39 : 3 × 1 = 13

Số thứ ba là:

13 × 2 = 26

Đáp số: số thứ nhất: 24;

Số thứ hai: 13

Số thứ ba: 26

c) Một thùng dầu ăn có 42 lít, lần thứ nhất người ta bán 27 số lít dầu, lần thứ hai bán 35số

dầu còn lại. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu chưa bán?

Bài giải

Lần thứ nhất người ta bán được số dầu là:

42 × 27 = 12 (lít)

Số dầu còn lại là:

42 – 12 = 30 (lít)

Lần thứ hai người ta bán được số dầu là:

30 × 35 = 18 (lít)

Trong thùng còn lại số dầu là:

30 – 18 = 12 (lít)

Đáp số: 12 lít

Câu 5

Cho tam giác ABC vuông ở A. Hai cạnh kề với góc vuông là AC dài 12cm và AB dài

18cm. Điểm E trên cạnh AC có AE = 12 EC. Từ điểm E kẻ đường thẳng song song với AB cắt cạnh BC tại F. ( Học sinh xem hình vẽ)

Cho tam giác ABC vuông ở A. Hai cạnh kề với góc vuông là AC dài 12cm và AB dài (ảnh 1)

a) Tính diện tích của tam giác ABC và tam giác ABF.

b) Tính độ dài đoạn thẳng EF.

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông ở A. Hai cạnh kề với góc vuông là AC dài 12cm và AB dài

18cm. Điểm E trên cạnh AC có AE = 12 EC. Từ điểm E kẻ đường thẳng song song với AB cắt cạnh BC tại F. ( Học sinh xem hình vẽ)

Cho tam giác ABC vuông ở A. Hai cạnh kề với góc vuông là AC dài 12cm và AB dài (ảnh 2)

a)

Diện tích tam giác ABC là: 12 × 18 : 2 = 108 (cm2)

Độ dài đoạn thẳng AE là: 12 : 3 = 4 (cm)

Diện tích tam giác ABF là: 18 × 4 : 2 = 36 (cm2)

b)

Diện tích tam giác AFC là: 108 – 36 = 72 (cm2)

Độ dài đoạn thẳng EF là: 72 × 2 : 12 = 12 (cm)

 

 

4.6

773 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%