Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án - Đề 2
29 người thi tuần này 4.5 7.8 K lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là A
“Hai mươi tư đơn vị, một phần mười, tám phần trăm” được viết là: 24,18.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là B
Ta có: = 0,45
Vậy phân số được viết dưới dạng số thập phân là: 0,45.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Phần thập phân của số thập phân là phần sau dấu phẩy của số thập phân.
Vậy phần thập phân của số thập phân 32,125 là: 125.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Ta thấy chữ số 5 trong số thập phân 943,25 ở hàng phần trăm.
Do đó chữ số 5 trong số thập phân 943,25 có giá trị là .
Lời giải
Đáp án đúng là D
Ta có: 1 dm2 = m2 = 0,01 m2.
Nên 6 dm2 = 0,06 m2
Do đó 8 m2 6 dm2 = 8,06 m2.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Số thập phân 32,355 đọc là: Ba mươi hai phẩy ba trăm năm mươi lăm.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Số tiền mua một quyển vở là:
60 000 : 12 = 5 000 (đồng)
Mua 20 quyển vở như thế hết số tiền là:
20 . 5 000 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng.
Câu 8
“Trong số thập phân 135,43 chữ số 3 ở phần nguyên gấp … lần chữ số 3 ở phần thập phân.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
“Trong số thập phân 135,43 chữ số 3 ở phần nguyên gấp … lần chữ số 3 ở phần thập phân.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Lời giải
Đáp án đúng là C
Ta thấy số 3 ở phần nguyên của số thập phân 135,43 ở hàng chục vậy nên số 3 ở phần nguyên có giá trị là: 3 . 10 = 30.
Số 3 ở phần thập phân của số thập phân 135,43 ở hàng phần trăm vậy nên số 3 ở phần thập phân có giá trị là: = 0,03.
Do đó, số 3 ở phần nguyên gấp số 3 ở phần thập phân số lần là:
= 1 000.
Vậy số 3 ở phần nguyên của số thập phân 135,43 gấp 1 000 lần số 3 ở phần thập phân của số thập phân 135,43.
Lời giải
Ta có: 1 kg = 1 000 g
Nên 24 kg = 24 000 g
Do đó 24 kg 5 g = 24 005 g.
Lời giải
Ta có: 1 g = kg
Nên 860 g = kg
Do đó 860 g = 0,86 kg.
Lời giải
Ta có: 1 tấn = 1 000 kg
Do đó 1,52 tấn = 1 520 kg.
Lời giải
Ta có: 3 tạ = 300 kg; 1 yến = 10 kg.
Do đó 2 yến = 20 kg
Vậy 3 tạ 2 yến = 320 kg.
Lời giải
Ta có: 1 tạ = 10 yến.
Nên 5 tạ = 50 yến; 1 kg = yến
Do đó 2 kg = yến = 0,2 yến
Lời giải
Ta có: 1 kg = 10 hg
Nên 2 kg = 20 hg; 1 g = 0,01 hg
Do đó 5 g = 0,05 hg
Do đó 2 kg 5 g = 20,05 hg.
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 19
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 60 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bằng bao nhiêu mét vuông?
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 60 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bằng bao nhiêu mét vuông?
Lời giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
60 : 2 = 30 (cm)
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(30 : 3) × 2 = 20 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
30 – 20 = 20 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 × 20 = 200 (cm2)
Đổi: 200 cm2 = 0,02 m2.
Đáp số: 200 cm2; 0,02 m2.
Câu 20
Cho phân số . Tìm một số biết rằng nếu đem mẫu của phân số đã cho trừ đi số đó và giữ nguyên tử số thì được phần số mới bằng phân số
.

Lời giải
Gọi số cần tìm là a
Mẫu của phân số đã cho là 37
Theo đầu bài, ta có:
Quy đồng hai vế:
=
25 × 6 = 5 × (37 – a)
150 = 185 – 5a
5a = 185 – 150
5a = 35
a = 7
Vậy số cần tìm là 7.
2 Đánh giá
50%
50%
0%
0%
0%