Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

1 704 lượt xem


A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Nội dung đang được cập nhật…

B. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM TPHCM 2023

Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM vừa công bố điểm chuẩn năm 2023 các phương thức: xét kết quả học tập THPT, điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM và xét tuyển thẳng theo đề án riêng.

Theo đó điểm chuẩn của phương thức xét kết quả học tập THPT cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 dao động từ 20 – 24 điểm. Ngành có điểm cao nhất là công nghệ thực phẩm, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc với 24 điểm; kế đến là marketing, quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, công nghệ thông tin với 23,5 điểm; các ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ chế tạo máy, công nghệ sinh học,… với 20 điểm.

Ở phương thức xét tuyển điểm kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG-HCM (ĐGNL), điểm chuẩn từ 600 - 700 điểm. Ngành công nghệ thực phẩm, công nghệ thông tin, marketing, quản trị kinh doanh là ngành có điểm chuẩn cao nhất với 700 điểm, các ngành còn lại dao động từ 600 – 650 điểm.

Riêng phương thức xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng 2023 của HUFI, điểm chuẩn tất cả các ngành đều 24 điểm.

Chi tiết điểm chuẩn của 3 phương thức cho 33 ngành đào tạo đại học chính quy như sau:

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Cong thuong TPHCM 2023

Ghi chú: Điểm chuẩn được công bố ở trên bảng chưa bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.

Thí sinh mong muốn nhập học tại HUIT cần đăng ký ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển là nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/) từ ngày 10/7 đến 17h00 ngày 30/7/2023, thì thí sinh mới được công nhận trúng tuyển chính thức.

Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng hoặc thí sinh đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển là các nguyện vọng sau (2,3,4 …) và đã trúng tuyển các nguyện vọng trước, thí sinh sẽ không được công nhận trúng tuyển vào HUIT theo ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển.

HUIT sẽ đối chiếu kết quả học tập THPT, các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo và hồ sơ gốc khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì HUIT sẽ hủy kết quả trúng tuyển theo quy định.

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM năm 2019 - 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Học bạ

THPT Quốc gia

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Điểm chuẩn HB cả năm lớp 10, 11 & HK1 lớp 12

Điểm chuẩn HB cả năm lớp 12

Quản trị Kinh doanh

64

19

22

21

23,75

22,50

23,0

26,0

26,75

Kinh doanh quốc tế

60

18

20

21

23,50

22

23,50

26,0

26,50

Tài chính Ngân hàng

62

18

20

21

22,75

21,50

23,50

25,50

26,50

Kế toán

62

18

20

21

22,75

21,50

23,50

25,50

26,0

Công nghệ Sinh học

60

16,05

16,50

20

16,50

20

21,0

22,0

22,0

Công nghệ Chế tạo máy

54

16

16

19

16

19

17,25

20,0

22,50

Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử

54

16

16

19

16

19

21,0

21,25

23,0

Công nghệ Thực phẩm

66

20,25

22,50

23

24

24

22,50

27,0

27,50

Đảm bảo Chất lượng & ATTP

60

16,55

17

21

18

22

20,50

24,0

24,50

Công nghệ Thông tin

62

16,50

19

21

22,50

21,50

23,50

25,0

26,50

An toàn thông tin

54

15,05

15

19

16

19

22,25

21,25

23,0

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

60

16,10

16

19

16

19

17,25

22,25

23,0

Công nghệ Vật liệu

54

15,10

17

18

16

18

16,0

20,0

20,0

Công nghệ Chế biến Thủy sản

54

15

15

18

16

18

16,0

20,0

20,0

Khoa học thủy sản

54

15,60

17

18

16

18

 

 

 

Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử

58

16

16

19

17

19

21,0

21,25

23,50

Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

54

16

16

19

17

19

21,0

21,50

23,50

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

54

16,05

17

18

16

18

16,0

20,0

21,0

Công nghệ dệt, may

58

16,50

17

19

17

19

19,75

20,0

21,0

Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực

58

17

17

20

16,50

20,50

16,50

22,25

22,50

Khoa học Chế biến Món ăn

58

16,50

16,50

20

16,50

20,50

16,50

22,25

22,50

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

60

18

19

21,5

22,50

22

23,0

24,0

25,0

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

62

20

22

21,5

22,50

22

22,50

24,0

24,50

Quản lý tài nguyên và môi trường

54

16

17

18

16

18

16,0

21,0

21,0

Ngôn ngữ Anh

64

19,75

22

21,5

23,50

22

23,50

25,50

25,75

Luật kinh tế

60

17,05

19

21

21,50

21,50

23,0

24,50

25,25

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

20,50

20

23

22

24,0

25,50

25,75

Quản trị khách sạn

 

 

18

20

22,50

21

22,50

25,0

25,0

Marketing

 

 

 

 

24

22

24,0

26,50

27,50

Quản trị kinh doanh thực phẩm

 

 

 

 

20

20

21,75

22,75

23,50

Kỹ thuật nhiệt

 

 

 

 

16

18

17,50

20,0

20,0

Kinh doanh thời trang và dệt may

 

 

 

 

16

18

19,75

20,0

21,0

Quản lý năng lượng

 

 

 

 

16

18

16,0

20,0

20,0

Kỹ thuật hóa phân tích

 

 

 

 

16

18

 

 

 

1 704 lượt xem