Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

Video giới thiệu trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

A. Giới thiệu trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

- Tên trường: Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

- Tên tiếng Anh: University of Economics and Finance (UEF)

- Mã trường: UEF

- Loại trường: Dân lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế

- Địa chỉ: 

+ Trụ sở: 276 - 282 Điện Biên Phủ, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP.HCM

+ Cơ sở: 141 - 145 Điện Biên Phủ, P. 15, Q. Bình Thạnh, TP.HCM

- SĐT: (028) 5422 5555 - (028) 5422 6666

- Email: tuyensinh@uef.edu.vn

- Website: https://www.uef.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/uef.edu.vn

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM năm 2025

Trường Đại học Kinh tế Tài chính TPHCM (UEF) năm 2025 tuyển sinh theo 4 phương thức cùng với 5.360 chỉ tiêu. Trường mở thêm ngành Luật thương mại quốc tế.

Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (UEF) thực hiện đồng thời 04 phương thức tuyển sinh gồm: xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2025, xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổng điểm TB tổ hợp 3 môn, xét tuyển học bạ theo điểm trung bình cả năm lớp 12, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM hoặc kết quả kỳ thi V-SAT cho tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy. Tổng chỉ tiêu xét tuyển là 5.360.

Năm nay, Nhà trường cũng mở mới ngành Luật thương mại quốc tế, nâng tổng số ngành đào tạo của UEF lên 37 ngành. Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, trường cũng điều chỉnh áp dụng các tổ hợp môn xét tuyển mới cho các ngành đào tạo (xem bảng chi tiết bên dưới).

1. Phương thức xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2025

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 (theo lịch của Bộ GD&ĐT).

- Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và đạt mức điểm theo quy định. 

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí dự tuyển theo quy định.

+ Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng sau:

MÃ TRƯỜNG: UEF

STT

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Quản trị kinh doanh
- Quản trị chuyển đổi số
- Quản trị doanh nghiệp

- Quản trị khởi nghiệp

7340101

Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Lý
Toán, Văn, Tin học
Toán, Văn, GDKT&PL
Toán, Văn, Sử
Toán, Văn, Địa

2

Kinh doanh quốc tế
- Quản trị tập đoàn đa quốc gia
- Ngoại thương

7340120

3

Kinh doanh thương mại
- Thương mại và phát triển bán hàng
- Kinh doanh bán lẻ

7340121

4

Marketing
- Quản trị Marketing
- Quản trị thương hiệu
- Quảng cáo

7340115

5

Digital Marketing
- Quản trị Digital Marketing
- Quản trị sự kiện ảo
- Quảng cáo số

7340114

6

Luật kinh tế
- Luật kinh doanh
- Luật tài chính ngân hàng

7380107

7

Luật quốc tế

7380108

8

Luật
- Luật dân sự
- Luật hành chính
- Luật hình sự

7380101

9

Luật thương mại quốc tế (dự kiến)

 

10

Quản trị nhân lực 
- Đào tạo và phát triển
- Tuyển dụng

7340404

11

Quản trị khách sạn
- Quản trị và kinh doanh khách sạn quốc tế
- Quản trị dịch vụ cao cấp

7810201

12

Kinh tế quốc tế 
- Đầu tư toàn cầu
- Phát triển và hội nhập

7310106

13

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị du lịch quốc tế
- Quản trị điểm đến

7810103

14

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

- Quản trị nhà hàng quốc tế bền vững
- Khởi nghiệp ẩm thực

7810202

15

Bất động sản
- Kinh doanh bất động sản
- Quản lý bất động sản

7340116

16

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
- Nghiệp vụ Logistics
- Quản trị doanh nghiệp Logistics toàn cầu

7510605

17

Quan hệ công chúng
- Truyền thông xã hội
- Truyền thông doanh nghiệp

7320108

18

Quản trị sự kiện 
- Quản trị sự kiện giải trí
- Quản trị sự kiện doanh nghiệp

7340412

19

Công nghệ truyền thông (Truyền thông số)
- Kinh doanh và sản xuất sản phẩm truyền thông
- Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện

7320106

20

Truyền thông đa phương tiện 

7320104

21

Thiết kế đồ họa
- Thiết kế nhận diện thương hiệu
- Thiết kế đồ họa chuyển động

7210403

22

Thương mại điện tử
- Kinh doanh và chuyển đổi số
- Marketing trực tuyến

7340122

23

Tài chính - ngân hàng
- Ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp
- Bảo hiểm

7340201

24

Tài chính quốc tế

7340206

25

Kinh tế số
- Kinh doanh số
- Quản trị kinh doanh số

7310109

26

Công nghệ tài chính (Fintech)

7340205

27

Kiểm toán 

7340302

28

Kế toán
- Kế toán tài chính
- Kế toán quản trị

7340301

29

Công nghệ thông tin
- An toàn không gian mạng
- Mạng máy tính
- Hệ thống thông tin doanh nghiệp
- Trí tuệ nhân tạo

7480201

30

Kỹ thuật phần mềm
- Kiểm thử phần mềm
- Phát triển ứng dụng

7480103

31

Khoa học dữ liệu
- Phân tích dữ liệu trong kinh tế - kinh doanh
- Phân tích dữ liệu trong tài chính
- Phân tích dữ liệu trong marketing

7460108

32

Tâm lý học

- Tham vấn tâm lý

- Tâm lý học kinh tế và truyền thông

7310401

33

Ngôn ngữ Anh
- Biên phiên dịch tiếng Anh
- Tiếng Anh thương mại
- Tiếng Anh truyền thông
- Giảng dạy tiếng Anh

7220201

Văn, Anh, Sử
Văn, Anh, Địa
Văn, Anh, Toán
Văn, Anh, Tin học
Văn, Anh, Lý
Văn, Anh, GDKT&PL

34

Quan hệ quốc tế
- Khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương
- Truyền thông quốc tế
- Phát triển bền vững

7310206

35

Ngôn ngữ Nhật (*)
- Biên phiên dịch tiếng Nhật
- Văn hóa du lịch Nhật Bản
- Tiếng Nhật kinh tế - thương mại

7220209

36

Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Biên phiên dịch tiếng Hàn
- Văn hóa du lịch Hàn Quốc
- Tiếng Hàn kinh tế - thương mại
- Giảng dạy tiếng Hàn

7220210
 

37

Ngôn ngữ Trung Quốc
- Biên phiên dịch Tiếng Trung
- Văn hóa du lịch Trung Quốc
- Tiếng Trung kinh tế - thương mại

7220204

(*) Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12

 

b. Lịch tuyển sinh: 

Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo 

2. Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM hoặc kết quả thi V-SAT

 

- Lịch tuyển sinh: Theo quy định của trường (căn cứ vào đợt tuyển sinh do ĐHQG-HCM tổ chức)

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP.HCM và kỳ thi V-SAT.

- Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

+ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2025 hoặc kỳ thi V-SAT, đạt mức điểm UEF quy định.

3. Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổng điểm tổ hợp 3 môn

- Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn dùng trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

 

Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào Đại học ngành Kế toán (7340301) với tổ hợp môn Toán, Văn, Anh, cách tính điểm như sau:

(Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Văn lớp 12 + Điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12) >= 18.

4. Phương thức xét tuyển học bạ theo điểm trung bình cả năm lớp 12

- Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

+ Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

 

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM năm 2020 - 2022

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Kết quả thi THPT QG

Học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Quản trị kinh doanh

19

18 (A00, C00, D01)

19 (A01)

22

22

18

18

Kinh doanh quốc tế

19

18 (A00, A01, C00)

21 (D01) 

23

23

20

18

Marketing

18

18 (A00, A01, C00)

21 (D01) 

23

24

17

18

Luật kinh tế

17

18 (A00, A01, C00)

21 (D01)

19

19

18

18

Luật quốc tế

20

 18 (A00, A01, C00)

22 (D01)

20

20

20

18

Luật

17

18 (A00, C00, D01)

20 (A01)

19

19

18

18

Quản trị nhân lực

17

18 (A00, C00, D01)

20 (A01) 

22

22

19

18

Quản trị khách sạn

18

 18 (A00, A01, C00)

19 (D01)

21

21

17

18

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

18

18 (A00, A01, C00)

21 (D01) 

20

20

17

18

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

17

18 (A00, A01, C00)

20 (D01) 

24

24

19

18

Quan hệ công chúng

17

18 (A00, C00, D01)

19 (A01) 

21

23

19

18

Công nghệ truyền thông

18

 18 (A00, C00, D01)

22 (A01)

20

20 

20

18

Thương mại điện tử

18

18 (A00, C01, D01) 

19 (A01)

21

23

17

18

Tài chính - ngân hàng

17

 18 (A00, C01, D01)

19 (A01)

20

20

18

18

Kế toán

17

 18 (A00, C01, D01)

19 (A01)

19

19

17

18

Công nghệ thông tin

17

18 (A00, C00, D01)

19 (A01)

20

22

17

18

Ngôn ngữ Anh

17

 19 (A01)

18 (D01, D14, D15)

19

21

17

18

Quan hệ quốc tế

21

18 (A01, D14, D15)

21 (D01)

21

21

19

18

Ngôn ngữ Nhật

20

19 (A01)

18 (D01, D14, D15)

19

19

19

18

Ngôn ngữ Hàn Quốc 

19

19 (A01)

18 (D01, D14, D15)

19

19

17

18

Kinh doanh thương mại

 

 

20

21

19

18

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

 

 

20

20

19

18

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

19

19

19

18

Quảng cáo

 

 

19

19

19

18

Khoa học dữ liệu

 

 

19

19

19

18

Thiết kế đồ họa

 

 

 

21

17

18

Tâm lý học

 

 

 

21

18

18

Bất động sản

 

 

 

20

19

18

Tài chính quốc tế

 

 

 

20

18

18

Quản trị văn phòng

 

 

 

 

18

18

Truyền thông đa phương tiện

 

 

 

 

18

18

Kinh tế quốc tế

 

 

 

 

17

18

Quản trị sự kiện

 

 

 

 

17

18

Kiểm toán

 

 

 

 

19

18

Công nghệ tài chính

 

 

 

 

18

18

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

Đại học Kinh tế – Tài chính rộng 10.000 m2, cao 18 tầng lầu với 16 tầng nổi và 2 tầng hầm. Khuôn viên trường có đầy đủ các phòng ốc cần thiết nhằm phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của sinh viên và giảng viên, gồm phòng tin học, phòng ngoại ngữ, thư viện, phòng mô phỏng doanh nghiệp, khu tự học và khu văn thể mỹ được đánh giá đạt chuẩn quốc tế. Mới đây, trường bắt đầu xây dựng cơ sở mới với diện tích 24.000 m2 gồm 26 tầng với 23 tầng nổi và 3 tầng hầm.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM