
Điểm chuẩn trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2025 mới nhất
Trường Học viện Chính sách và Phát triển chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
I. Điểm chuẩn trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2025 mới nhất
1. Điểm chuẩn theo các phương thức
2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển
- Học viện không quy định chênh lệch điểm xét tuyển, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07, D09, X25.
- Đối với các ngành: Luật Kinh tế và Quản lý nhà nước, tổ hợp xét tuyển khối C00 sẽ có mức điểm chuẩn cao hơn 2,0 điểm so với các tổ hợp A01, D01, D09, X25.
Quy đổi mức điểm chuẩn tương đương giữa các phương thức tuyển sinh năm 2025
Công thức quy đổi tổng quát
Trong đó:
a=b+(c-d)/e* g
a: Kết quả đầu ra sau khi quy đổi.
b: Giá trị bắt đầu của khoảng điểm thi tốt nghiệp tương ứng.
c: Điểm của phương thức cần quy đổi.
d: Giá trị bắt đầu của khoảng điểm phương thức cần quy đổi.
e: Độ rộng của khoảng điểm phương thức cần quy đổi (= Cận trên - Cận dưới).
g: Độ rộng của khoảng điểm thi tốt nghiệp tương ứng (= Cận trên - Cận dưới).
Mức quy đổi điểm chuẩn tương đương giữa các phương thức xét tuyển (Thang điểm 40)

3. Cách tính điểm chuẩn
a, Phương thức 1: Xét tuyển chứng chỉ năng lực quốc tế (ACT, A-LEVEL, SAT)
Công thức tính điểm xét tuyển (ĐXT):
+ Điểm quy đổi tương đương: Là điểm quy đổi chứng chỉ SAT/ACT/A-Level tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
+ Điểm cộng: Áp dụng cho thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của Học viện.
b, Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp
Phương thức này bao gồm hai hình thức, cả hai đều sử dụng công thức tính điểm xét tuyển (ĐXT) chung:
Hình thức (1): Kết hợp Giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố với Học bạ THPT lớp 12
Điểm quy đổi Giải thưởng: Giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố được quy đổi tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo bảng quy đổi sau:
+ Từ giải Ba cấp Quốc gia trở lên: 10,0 điểm.
+ Giải Nhất cấp Tỉnh/Thành phố: 10,0 điểm.
+ Giải Nhì cấp Tỉnh/Thành phố: 9,5 điểm.
+ Giải Ba cấp Tỉnh/Thành phố: 9,0 điểm.
Điểm quy đổi kết quả học tập THPT lớp 12 (1 môn và 2 môn): Là điểm quy đổi kết quả học tập THPT (trung bình cộng kì 1 và kì 2 lớp 12) tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Điểm cộng: Áp dụng cho thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của Học viện.
Hình thức (2): Kết hợp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (CCTAQT) với Học bạ THPT lớp 12
Điểm quy đổi CCTAQT: Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEIC, TOEFL,...) được quy đổi tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo bảng quy đổi.
Điểm quy đổi kết quả học tập THPT lớp 12 (1 môn và 2 môn): Tương tự như Hình thức (1), là điểm quy đổi kết quả học tập THPT (trung bình cộng kì 1 và kì 2 lớp 12) tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Điểm cộng: Áp dụng cho thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của Học viện.
c, Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (HSA, TSA)
Công thức tính điểm xét tuyển (ĐXT):
+ Điểm quy đổi tương đương: Là điểm quy đổi HSA/TSA tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
+ Điểm cộng: Áp dụng cho thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của Học viện.
d, Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức này có hai hình thức tính điểm:
Hình thức (1): 2 môn thi tốt nghiệp THPT + 1 môn học tập THPT lớp 12
Tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT + Điểm quy đổi kết quả học tập THPT lớp 12 tương đương + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
+ Tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT: Là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trong tổ hợp xét tuyển.
+ Điểm quy đổi kết quả học tập THPT lớp 12 tương đương: Là điểm quy đổi kết quả học tập THPT (trung bình cộng kì 1 và kì 2 lớp 12) tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
+ Điểm cộng: Áp dụng cho thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của Học viện.
Hình thức (2): Chỉ dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
+ Tổng điểm 3 môn là điểm thi tốt nghiệp THPT của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
+ Điểm cộng: Áp dụng cho thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của Học viện.
II. So sánh điểm chuẩn của Học viện Chính sách và Phát triển 3 năm gần nhất
1. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT
2. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ
3. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN
4. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGTD
5. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
Điểm chuẩn của Học viện Chính sách và Phát triển (APD) trong khoảng 2-3 năm (từ 2023 đến 2025), có thể thấy rõ xu hướng điểm chuẩn xét tuyển tăng mạnh và đồng đều qua các phương thức. Đặc biệt, các ngành học hot và chương trình chất lượng cao luôn duy trì ở mức cao nhất, thể hiện sự cạnh tranh khốc liệt giữa các thí sinh. Cụ thể, điểm chuẩn các ngành trong phương thức Điểm thi THPT và Điểm học bạ đã tăng lên đáng kể, với nhiều ngành vượt mốc 27 điểm (ví dụ, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán). Đối với các chương trình chất lượng cao (giảng dạy bằng Tiếng Anh) và xét tuyển bằng Đánh giá Năng lực (ĐGNL) hoặc Đánh giá Tư duy (ĐGTD), mức điểm chuẩn cũng được quy đổi và giữ ở ngưỡng cao, thể hiện chiến lược nâng cao chất lượng đầu vào và ưu tiên các thí sinh có nền tảng ngoại ngữ tốt hoặc năng lực tư duy cao. Sự biến động này cho thấy Học viện đang ngày càng được thí sinh quan tâm, đồng thời nhấn mạnh vai trò quan trọng của các phương thức xét tuyển sớm và tiêu chí phụ trong việc xác định điểm chuẩn cuối cùng.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo
Các trường khối kinh tế hàng đầu miền Bắc đều duy trì điểm chuẩn cao và cạnh tranh. Trong đó, Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) và Đại học Ngoại thương (FTU) dẫn đầu với nhiều ngành vượt 28 điểm, khẳng định uy tín và sức hút ổn định. Đại học Thương mại (TMU) và Học viện Tài chính (AOF) có điểm chuẩn dao động 25,0–26,6 điểm, tập trung ở các ngành “hot” như Logistics, Kiểm toán, Marketing. Học viện Ngân hàng (BAV) có sự chênh lệch giữa các tổ hợp, nổi bật là ngành Luật Kinh tế khối C00/C03 đạt tới 26,97 điểm, phản ánh sức cạnh tranh cao ở nhóm thí sinh khối C.
Xem thêm bài viết về trường Học viện Chính sách và Phát triển mới nhất:
Phương án tuyển sinh Học viện Chính sách và Phát triển năm 2025 mới nhất
Mã ngành, mã xét tuyển Học viện Chính sách và Phát triển 2025
Học phí Học viện Chính sách va Phát triển năm 2025 - 2026
Điểm chuẩn Học iện Chính sách và Phát triển năm 2025 mới nhất