I. Điểm chuẩn Đại học Y tế Công cộng năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Y tế Công cộng dao động từ 18,30 đến 23,50 điểm, thể hiện mức độ cạnh tranh trung bình – khá giữa các ngành trong khối khoa học sức khỏe và xã hội.

Trong đó, Công tác xã hội là ngành có điểm chuẩn cao nhất (23,50 điểm), cho thấy sức hút ngày càng lớn của lĩnh vực này trong bối cảnh xã hội chú trọng đến công tác cộng đồng và hỗ trợ tâm lý. Các ngành Dinh dưỡng (22,10 điểm)Y tế công cộng (20,50 điểm) duy trì mức điểm khá ổn định, phản ánh nhu cầu ổn định của nguồn nhân lực trong lĩnh vực chăm sóc và quản lý sức khỏe cộng đồng. Các ngành kỹ thuật như Kỹ thuật phục hồi chức năng (20,25 điểm)Kỹ thuật xét nghiệm y học (18,30 điểm) có điểm chuẩn thấp hơn, phù hợp với xu hướng giảm nhẹ của nhóm ngành kỹ thuật y học những năm gần đây. Khoa học dữ liệu (19,00 điểm) là ngành mới nhưng đã thu hút sự quan tâm nhất định, thể hiện nỗ lực của trường trong việc mở rộng đào tạo theo hướng đa ngành, kết hợp công nghệ và y học.

Nhìn chung, điểm chuẩn năm 2025 của Đại học Y tế Công cộng cho thấy sự ổn định và phân hóa rõ ràng giữa các nhóm ngành, đồng thời phản ánh xu hướng phát triển hiện đại, gắn kết giữa khoa học sức khỏe và công nghệ dữ liệu.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Trường Đại học Y tế Công cộng thông báo không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.

Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức xét tuyển

Media VietJack

Trong đó:

  • y là điểm của phương thức gốc (phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT) (đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
  • x là điểm của phương thức cần quy đổi (đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
  • a là điểm bắt đầu của khoảng điểm phương thức cần quy đổi
  • b là điểm kết thúc của khoảng điểm phương thức cần quy đổi
  • c là điểm bắt đầu của khoảng điểm tương ứng phương thức gốc
  • d là điểm kết thúc của khoảng điểm tương ứng phương thức gốc
  • Điểm quy đổi làm tròn đến 2 chữ số thập phân

Bảng 2. Bảng quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025

 

Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025 (thang điểm 30, không nhân hệ số)

Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (thang điểm 30, không nhân hệ số)

c

d

a

b

Khoảng 1

24,05

30,00

25,62

30,00

Khoảng 2

23,00

24,05

24,68

25,62

Khoảng 3

22,50

23,00

24,19

24,68

Khoảng 4

22,00

22,50

23,63

24,19

Khoảng 5

21,25

22,00

22,97

23,63

Khoảng 6

20,75

21,25

22,63

22,97

Khoảng 7

20,45

20,75

22,28

22,63

Khoảng 8

20,05

20,45

21,82

22,28

Khoảng 9

19,75

20,05

21,62

21,82

Khoảng 10

19,50

19,75

21,30

21,62

Khoảng 11

19,04

19,50

20,89

21,30

Khoảng 12

18,62

19,04

20,38

20,89

Khoảng 13

18,32

18,62

19,99

20,38

Khoảng 14

18,01

18,32

19,80

19,99

Khoảng 15

17,65

18,01

19,16

19,80

Khoảng 16

17,16

17,65

18,75

19,16

Khoảng 17

16,81

17,16

18,72

18,75

Khoảng 18

16,36

16,81

18,21

18,72

Khoảng 19

15,00

16,36

16,61

18,21

Bảng 3. Bảng quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 và phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025

 

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (thang điểm 30, không nhân hệ số)

Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 (thang điểm 150, không nhân hệ số)

c

d

a

b

Khoảng 1

15

30

70

150

Bảng 4. Bảng quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển của phương thức xét chuyển vào học trình độ đại học đối với đối tượng dự bị đại học và phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025

 

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (thang điểm 30, không nhân hệ số)

Xét chuyển vào học trình độ đại học đối với đối tượng dự bị đại học (thang điểm 30, không nhân hệ số)

c

d

a

b

Khoảng 1

15

30

15

30

3. Cách tính điểm chuẩn

Phương thức xét điểm thi THPT (phương thức chính)

Không nhân hệ số môn nào, điểm được tính thẳng theo ba môn trong tổ hợp xét tuyển (thang điểm 30).

Đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng nếu có. 

Các ngành khác nhau có tổ hợp xét tuyển khác nhau (ví dụ: B00, A00, C00, D01…), nhưng công thức tính điểm như trên áp dụng chung cho phương thức này.

Phương thức xét học bạ THPT

+ Thí sinh tính điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển trong các học kỳ/niên khóa được quy định (ví dụ 5 học kỳ) + điểm ưu tiên. 

+ Sau đó, điểm học bạ này được quy đổi tương đương sang thang điểm xét tuyển của phương thức thi THPT để so sánh và xét tuyển chung. 

Phương thức xét dựa vào điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội

Chỉ áp dụng cho ngành Khoa học dữ liệu tại HUPH. 

Quy đổi điểm ĐGNL (thang 150) sang thang điểm xét tuyển (thang 30) bằng công thức phân vị (nội suy). Ví dụ:

(Công thức nội suy phân vị chi tiết được dùng để quy đổi các khoảng điểm) 

Phương thức xét tuyển thẳng / ưu tiên xét tuyển

Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng nếu đạt giải quốc gia, quốc tế hoặc các tiêu chí đặc biệt do Bộ/Giáo dục quy định. 

Nếu đạt điều kiện thẳng thì được công nhận trúng tuyển mà không cần tính điểm xét theo các phương thức trên.

II. So sánh điểm chuẩn của Trường Đại học Y tế Công cộng 3 năm gần nhất

Phương thức Kết quả thi Tốt nghiệp THPT

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Công tác xã hội 23.5 21.5 19.0
Dinh dưỡng 22.1 20.4 19.5
Kỹ thuật phục hồi chức năng 20.25 22.95 21.8
Y tế công cộng 20.5 17.5 16.15
Khoa học
dữ liệu
19.0 16.1 16.45
Kỹ thuật xét nghiệm y học 18.3 20.1 20.0
Công nghệ kỹ thuật môi trường - 16.0  

Phương thức Học bạ THPT

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Kỹ thuật xét nghiệm y học - - 27.5
Kỹ thuật phục hồi chức năng - 27.0 26.2
Dinh dưỡng 22.1 26.0 25.0
Y tế công cộng 20.5 25.5 25.0
Công tác xã hội 23.5 24.5 24.0
Khoa học
dữ liệu
19.0 24.0 24.5
Công nghệ kỹ thuật môi trường - - 19.1

Phương thức Điểm thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Khoa học dữ liệu 19 (Đã quy đổi) 16 16

Trong ba năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Y tế Công cộng (YTC) có nhiều biến động rõ rệt giữa các phương thức xét tuyển.

phương thức điểm thi THPT, các ngành có sự phân hóa: Công tác xã hội tăng mạnh lên 23,5 điểm và trở thành ngành có điểm cao nhất năm 2025, trong khi Y tế công cộng (20,5 điểm)Khoa học dữ liệu (19 điểm) giữ mức ổn định, còn Kỹ thuật phục hồi chức năng giảm từ 22,95 xuống 20,25 điểm.

Với phương thức học bạ, điểm chuẩn giảm rõ rệt, như Dinh dưỡng từ 26,0 xuống 22,1 điểmKhoa học dữ liệu từ 24,0 xuống 19,0 điểm, cho thấy trường có thể đã thay đổi cách quy đổi điểm.

Riêng phương thức Đánh giá năng lực, ngành Khoa học dữ liệu tăng nhẹ từ 16 lên 19 điểm, phản ánh xu hướng đánh giá cao hơn kết quả ĐGNL. 

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường

Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025

Ngành có điểm cao nhất

Học viện
Quân y

Xem chi tiết

~27,2 – 30,0

30 (Y khoa)

ĐH Y Dược Thái Bình

Xem chi tiết

17,0 – 24,6

24,6 (Y khoa)

ĐH Y – Dược, ĐH Thái Nguyên

Xem chi tiết

18,3 – 26,15

26,15 (Răng – Hàm – Mặt)

ĐH Y Dược
Hải Phòng

Xem chi tiết

~19,35 – 25,33

25,33 (Y khoa)

ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Xem chi tiết

21,0 – 23,8

23,8 (Y khoa)