Điểm chuẩn Đại học Y tế Công cộng năm 2025 mới nhất
Trường Đại học Y tế Công cộng chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
I. Điểm chuẩn Đại học Y tế Công cộng năm 2025 mới nhất
1. Điểm chuẩn theo các phương thức

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển
Trường Đại học Y tế Công cộng thông báo không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức xét tuyển

Trong đó:
- y là điểm của phương thức gốc (phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT) (đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- x là điểm của phương thức cần quy đổi (đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- a là điểm bắt đầu của khoảng điểm phương thức cần quy đổi
- b là điểm kết thúc của khoảng điểm phương thức cần quy đổi
- c là điểm bắt đầu của khoảng điểm tương ứng phương thức gốc
- d là điểm kết thúc của khoảng điểm tương ứng phương thức gốc
- Điểm quy đổi làm tròn đến 2 chữ số thập phân
Bảng 2. Bảng quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025
|
Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025 (thang điểm 30, không nhân hệ số) |
Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (thang điểm 30, không nhân hệ số) |
|||
|
c |
d |
a |
b |
|
|
Khoảng 1 |
24,05 |
30,00 |
25,62 |
30,00 |
|
Khoảng 2 |
23,00 |
24,05 |
24,68 |
25,62 |
|
Khoảng 3 |
22,50 |
23,00 |
24,19 |
24,68 |
|
Khoảng 4 |
22,00 |
22,50 |
23,63 |
24,19 |
|
Khoảng 5 |
21,25 |
22,00 |
22,97 |
23,63 |
|
Khoảng 6 |
20,75 |
21,25 |
22,63 |
22,97 |
|
Khoảng 7 |
20,45 |
20,75 |
22,28 |
22,63 |
|
Khoảng 8 |
20,05 |
20,45 |
21,82 |
22,28 |
|
Khoảng 9 |
19,75 |
20,05 |
21,62 |
21,82 |
|
Khoảng 10 |
19,50 |
19,75 |
21,30 |
21,62 |
|
Khoảng 11 |
19,04 |
19,50 |
20,89 |
21,30 |
|
Khoảng 12 |
18,62 |
19,04 |
20,38 |
20,89 |
|
Khoảng 13 |
18,32 |
18,62 |
19,99 |
20,38 |
|
Khoảng 14 |
18,01 |
18,32 |
19,80 |
19,99 |
|
Khoảng 15 |
17,65 |
18,01 |
19,16 |
19,80 |
|
Khoảng 16 |
17,16 |
17,65 |
18,75 |
19,16 |
|
Khoảng 17 |
16,81 |
17,16 |
18,72 |
18,75 |
|
Khoảng 18 |
16,36 |
16,81 |
18,21 |
18,72 |
|
Khoảng 19 |
15,00 |
16,36 |
16,61 |
18,21 |
Bảng 3. Bảng quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 và phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025
|
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (thang điểm 30, không nhân hệ số) |
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 (thang điểm 150, không nhân hệ số) |
|||
|
c |
d |
a |
b |
|
|
Khoảng 1 |
15 |
30 |
70 |
150 |
Bảng 4. Bảng quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển của phương thức xét chuyển vào học trình độ đại học đối với đối tượng dự bị đại học và phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025
|
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (thang điểm 30, không nhân hệ số) |
Xét chuyển vào học trình độ đại học đối với đối tượng dự bị đại học (thang điểm 30, không nhân hệ số) |
|||
|
c |
d |
a |
b |
|
|
Khoảng 1 |
15 |
30 |
15 |
30 |
3. Cách tính điểm chuẩn
Phương thức xét điểm thi THPT (phương thức chính)
Không nhân hệ số môn nào, điểm được tính thẳng theo ba môn trong tổ hợp xét tuyển (thang điểm 30).
Đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng nếu có.
Các ngành khác nhau có tổ hợp xét tuyển khác nhau (ví dụ: B00, A00, C00, D01…), nhưng công thức tính điểm như trên áp dụng chung cho phương thức này.
Phương thức xét học bạ THPT
+ Thí sinh tính điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển trong các học kỳ/niên khóa được quy định (ví dụ 5 học kỳ) + điểm ưu tiên.
+ Sau đó, điểm học bạ này được quy đổi tương đương sang thang điểm xét tuyển của phương thức thi THPT để so sánh và xét tuyển chung.
Phương thức xét dựa vào điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội
Chỉ áp dụng cho ngành Khoa học dữ liệu tại HUPH.
Quy đổi điểm ĐGNL (thang 150) sang thang điểm xét tuyển (thang 30) bằng công thức phân vị (nội suy). Ví dụ:
(Công thức nội suy phân vị chi tiết được dùng để quy đổi các khoảng điểm)
Phương thức xét tuyển thẳng / ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng nếu đạt giải quốc gia, quốc tế hoặc các tiêu chí đặc biệt do Bộ/Giáo dục quy định.
Nếu đạt điều kiện thẳng thì được công nhận trúng tuyển mà không cần tính điểm xét theo các phương thức trên.
II. So sánh điểm chuẩn của Trường Đại học Y tế Công cộng 3 năm gần nhất
Phương thức Kết quả thi Tốt nghiệp THPT
Phương thức Học bạ THPT
Phương thức Điểm thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Trong ba năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Y tế Công cộng (YTC) có nhiều biến động rõ rệt giữa các phương thức xét tuyển.
Ở phương thức điểm thi THPT, các ngành có sự phân hóa: Công tác xã hội tăng mạnh lên 23,5 điểm và trở thành ngành có điểm cao nhất năm 2025, trong khi Y tế công cộng (20,5 điểm) và Khoa học dữ liệu (19 điểm) giữ mức ổn định, còn Kỹ thuật phục hồi chức năng giảm từ 22,95 xuống 20,25 điểm.
Với phương thức học bạ, điểm chuẩn giảm rõ rệt, như Dinh dưỡng từ 26,0 xuống 22,1 điểm và Khoa học dữ liệu từ 24,0 xuống 19,0 điểm, cho thấy trường có thể đã thay đổi cách quy đổi điểm.
Riêng phương thức Đánh giá năng lực, ngành Khoa học dữ liệu tăng nhẹ từ 16 lên 19 điểm, phản ánh xu hướng đánh giá cao hơn kết quả ĐGNL.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo
Xem thêm bài viết về trường Đại học Y tế Công cộng mới nhất:
Phương án tuyển sinh Đại học Y tế Công cộng năm 2025 mới nhất
Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Y tế Công cộng 2025