I. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2025 duy trì ở mức cao và khá đồng đều giữa các ngành, thể hiện vị thế vững vàng của trường trong khối các trường sư phạm khu vực phía Bắc. Mức điểm dao động từ 23,25 đến 28,52 điểm, cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm ngành. Trong đó, các ngành thuộc khối xã hội như Sư phạm Ngữ văn (28,52 điểm), Sư phạm Lịch sử (28,31 điểm)Sư phạm Lịch sử – Địa lí (28,03 điểm) đạt điểm chuẩn cao nhất, phản ánh sức hút mạnh mẽ của các ngành này đối với thí sinh có học lực giỏi, thiên về khối C. Ngược lại, một số ngành như Giáo dục thể chất (23,25 điểm), Sư phạm Sinh học (24,20 điểm) hay Sư phạm Tin học (24,32 điểm) có mức điểm thấp hơn, phù hợp với đặc thù tuyển sinh và nhu cầu nhân lực hiện nay.

Nhìn chung, điểm chuẩn các ngành của trường cho thấy chất lượng đầu vào ổn định, có tính cạnh tranh cao, đặc biệt ở các ngành truyền thống, đồng thời phản ánh xu hướng lựa chọn ngành học của thí sinh đang nghiêng về các lĩnh vực có cơ hội nghề nghiệp ổn định và phù hợp với thế mạnh đào tạo lâu năm của trường.

Media VietJack

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Dựa trên thông báo quy đổi điểm trúng tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2), trọng tâm về độ lệch được xác định giữa các phương thức xét tuyển, chứ không phải giữa các tổ hợp môn (A00, B00, C00, D01,...) trong cùng một phương thức. Cụ thể, trong phương thức xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp THPT, các tổ hợp trong cùng một ngành thường không có chênh lệch điểm chuẩn. Tuy nhiên, khi quy đổi điểm giữa các kỳ thi khác nhau (như thi Đánh giá năng lực - ĐGNL và thi THPT), mức điểm THPT tương đương cần đạt để trúng tuyển có sự khác biệt giữa các khối.

Ví dụ, để đạt được ngưỡng tương đương ở mức điểm cao (như từ 29-30 điểm THPT), tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) thường yêu cầu mức điểm thi THPT tương đương cao nhất (khi quy đổi từ điểm ĐGNL), trong khi tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) lại có mức điểm THPT tương đương thấp hơn.

Điều này cho thấy có sự chênh lệch ngầm định về mức độ cạnh tranh của thí sinh theo từng khối tổ hợp khi so sánh hiệu quả giữa các phương thức tuyển sinh.

3. Cách tính điểm chuẩn 

Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT

(ĐXT) = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + Điểm ưu tiên (ĐƯT). 

Trong đó:

+ “Điểm Môn 1/2/3” là điểm thi của ba môn tổ hợp xét tuyển. 

+ “ĐƯT” = điểm ưu tiên theo khu vực + đối tượng chính sách, được tính theo công thức khi tổng điểm thô đạt từ 22,5 trở lên:

ĐƯT = 30 − (Tổng điểm đạt được)​/7,5 × (Mức điểm ưu tiên)

Nhà trường công bố một bảng quy đổi tương đương để chuyển các dạng điểm (thi đánh giá năng lực / học bạ) về thang điểm 30, nhằm đảm bảo công bằng.

Phương thức xét học bạ THPT

+ Áp dụng với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 (học kỳ 1 + học kỳ 2) của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển. 

+ Trong đó mỗi ĐTB Môn =

+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) vẫn được tính theo khu vực/đối tượng như ở phương thức thi. 

Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực / kết hợp năng khiếu

Với ngành đặc thù như:

Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC), Quản lý Thể dục Thể thao (QLTDTT) → bài thi năng khiếu + có thể kết hợp đánh giá năng lực.

Công thức ví dụ:

+ Ngành GDMN: ĐXT = Điểm Đánh Lực (ĐNL) + Điểm Năng Khiếu 1 hoặc Năng Khiếu 2/3 + ĐƯT. tcct

+ Các ngành khác: ĐXT = Điểm ĐNL + ĐƯT. tcct

Nhà trường quy đổi thang điểm của bài thi đánh giá năng lực về thang điểm 30 (hoặc 10 tùy ngành) để tương thích với xét tuyển.

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT 

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Sư phạm Ngữ văn 28.52 28.83 27.47
Sư phạm Lịch sử 28.31 28.83 28.58
Sư phạm Lịch sử - Địa lý 28.03 28.42 27.43
Sư phạm Toán học 27.64 26.83 26.28
Sư phạm Tiếng Anh 27.20 27.20 26.25
Giáo dục Công dân 27.10 27.94 26.68
Sư phạm Vật lý 27.17 26.81 25.50
Giáo dục Quốc phòng - An ninh 27.06 27.63 25.57
Tâm lý học giáo dục 26.68 26.68 -
Giáo dục Tiểu học 26.33 27.39 26.03
Việt Nam học 26.30 25.07 16.40
Sư phạm Hóa học 26.22 26.54 25.29
Giáo dục Mầm non 26.12 25.73 23.75
Ngôn ngữ Anh 25.00 25.94 25.02
Sư phạm Khoa học tự nhiên 24.71 25.57 -
Toán ứng dụng 24.70 - -
Sư phạm Tin học 24.32 24.85 22.70
Sư phạm Sinh học 24.20 26.33 24.49
Ngôn ngữ Trung Quốc 23.78 26.14 24.63
Giáo dục Thể chất 23.25 20.00 21.00
Khoa học vật liệu 22.95 18.85 -
Kĩ thuật hóa học 22.09 - -
Công nghệ sinh học 21.75 15.35 15.00
Công nghệ thông tin 21.60 21.60 15.00
Quản lý thể dục thể thao 20.25 18.00 -

Phương thức Xét học bạ 

Tên ngành

Điểm chuẩn 2025

(Quy đổi)

Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Sư phạm Ngữ văn 28.52 29.80 29.10
Sư phạm Toán học 27.64 29.63 29.67
Sư phạm Hóa học 26.22 29.55 29.28
Sư phạm Tiếng Anh 27.20 29.58 28.92
Sư phạm Vật lý 27.17 29.39 29.05
Giáo dục Tiểu học 26.33 29.44 29.28
Sư phạm Lịch sử 28.31 29.44 28.70
Giáo dục Quốc phòng - An ninh 27.06 29.35 27.88
Sư phạm Sinh học 24.20 29.21 28.46
Ngôn ngữ Anh 25.00 28.94 28.32
Sư phạm Lịch sử - Địa lý 28.03 28.95 27.85
Sư phạm Khoa học tự nhiên 24.71 28.79 -
Giáo dục Công dân 27.10 28.74 28.07
Ngôn ngữ Trung Quốc 23.78 28.69 27.57
Tâm lý học giáo dục 26.68 28.10 -
Công nghệ sinh học 21.75 27.78 23.33
Công nghệ thông tin 21.60 27.39 26.42
Việt Nam học 26.30 27.15 25.94
Giáo dục Mầm non 26.12 - 24.20
Khoa học vật liệu 22.95 19.70 -
Toán ứng dụng 24.70 - -
Kĩ thuật hóa học 22.09 - -
Quản lý thể dục thể thao 20.25 - -
Giáo dục Thể chất 23.25 - 23.55

Phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Tên ngành

Điểm chuẩn 2025

(Quy đổi)

Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Sư phạm Ngữ văn 28.52 22.50 26.64
Sư phạm Lịch sử 28.31 23.93 26.71
Sư phạm Lịch sử - Địa lý 28.03 21.85 18.55
Sư phạm Toán học 27.64 22.65 24.75
Sư phạm Tiếng Anh 27.20 23.52 22.80
Giáo dục Công dân 27.10 23.09 17.30
Sư phạm Vật lý 27.17 26.20 22.45
Giáo dục Quốc phòng - An ninh 27.06 - 19.40
Tâm lý học giáo dục 26.68 - -
Giáo dục Tiểu học 26.33 22.00 22.50
Việt Nam học 26.30 19.00 15.00
Sư phạm Hóa học 26.22 - 21.85
Giáo dục Mầm non 26.12 - -
Ngôn ngữ Anh 25.00 22.50 20.10
Sư phạm Khoa học tự nhiên 24.71 21.75 -
Toán ứng dụng 24.70 - -
Sư phạm Tin học 24.32 19.65 19.40
Sư phạm Sinh học 24.20 22.85 19.70
Ngôn ngữ Trung Quốc 23.78 22.40 19.25
Giáo dục Thể chất 23.25 - -
Khoa học vật liệu 22.95 19.23 -
Kĩ thuật hóa học 22.09 - -
Công nghệ sinh học 21.75 20.50 17.05
Công nghệ thông tin 21.60 19.95 18.05
Quản lý thể dục thể thao 20.25 - -

Phương thức Điểm ĐGNL ĐHQG-TP.HCM

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Giáo dục Mầm non 26.12 - -
Giáo dục Tiểu học 26.33 22 22.5
Giáo dục Công dân 27.1 23.09 17.3
Giáo dục Thể chất 23.25 - -
Giáo dục Quốc phòng - An ninh 27.06 - 19.4
Sư phạm Toán học 27.64 22.65 24.75
Sư phạm Tin học 24.32 19.65 19.4
Sư phạm Vật lý 27.17 26.2 22.45
Sư phạm Hóa học 26.22 - 21.85
Sư phạm Sinh học 24.2 22.85 19.7
Sư phạm Ngữ văn 28.52 22.5 26.64
Sư phạm Lịch sử 28.31 23.93 26.71
Sư phạm Tiếng Anh 27.2 23.52 22.8
Sư phạm Khoa học tự nhiên 24.71 21.75 -
Sư phạm Lịch sử - Địa lý 28.03 21.85 18.55
Ngôn ngữ Anh 25 22.5 20.1
Ngôn ngữ Trung Quốc 23.78 22.4 19.25
Tâm lý học giáo dục 26.68 - -
Việt Nam học 26.3 19 15
Công nghệ sinh học 21.75 20.5 17.05
Khoa học vật liệu 22.95 19.23 -
Toán ứng dụng 24.7 - -
Công nghệ thông tin 21.6 19.95 -
Kĩ thuật hóa học 22.09 - -
Quản lý thể dục thể thao 20.25 - -

Phương thức Điểm ĐGNL ĐHQG-Hà Nội

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Giáo dục Mầm non 26.12 - -
Giáo dục Tiểu học 26.33 22 22.5
Giáo dục Công dân 27.1 23.09 17.3
Giáo dục Thể chất 23.25 - -
Giáo dục Quốc phòng - An ninh 27.06 - 19.4
Sư phạm Toán học 27.64 22.65 24.75
Sư phạm Tin học 24.32 19.65 19.4
Sư phạm Vật lý 27.17 26.2 22.45
Sư phạm Hóa học 26.22 - 21.85
Sư phạm Sinh học 24.2 22.85 19.7
Sư phạm Ngữ văn 28.52 22.5 26.64
Sư phạm Lịch sử 28.31 23.93 26.71
Sư phạm Tiếng Anh 27.2 23.52 22.8
Sư phạm Khoa học tự nhiên 24.71 21.75 -
Sư phạm Lịch sử - Địa lý 28.03 21.85 18.55
Ngôn ngữ Anh 25 22.5 20.1
Ngôn ngữ Trung Quốc 23.78 22.4 19.25
Tâm lý học giáo dục 26.68 - -
Việt Nam học 26.3 19 15
Công nghệ sinh học 21.75 20.5 17.05
Khoa học vật liệu 22.95 19.23 -
Toán ứng dụng 24.7 - -
Công nghệ thông tin 21.6 19.95 18.05
Kĩ thuật hóa học 22.09 - -
Quản lý thể dục thể thao 20.25 - -

Trong ba năm gần nhất (2023–2025), điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 nhìn chung duy trì ở mức cao và ổn định, đặc biệt ở nhóm ngành sư phạm truyền thống. Ở phương thức điểm thi THPT, các ngành như Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Lịch sử – Địa lý, Sư phạm Toán học luôn nằm trong nhóm cao nhất, dao động từ 27–28,5 điểm, thể hiện sức hút mạnh mẽ và tính cạnh tranh lớn. Một số ngành ngoài sư phạm như Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học có xu hướng tăng nhẹ và ổn định hơn so với 2023, phản ánh sự mở rộng thu hút thí sinh.

Với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn năm 2025 giảm nhẹ so với hai năm trước, cho thấy nhà trường điều chỉnh để phù hợp hơn với mặt bằng điểm chung và đảm bảo chỉ tiêu tuyển sinh. Trong khi đó, phương thức Đánh giá năng lực (ĐGNL) – cả ở ĐHQGHN và ĐHQG-TP.HCM – có mức tăng rõ rệt năm 2025, nhiều ngành đạt tới 27–28 điểm quy đổi, chứng tỏ sự công nhận và tin tưởng ngày càng cao của trường đối với hình thức xét tuyển này.

Tổng thể, điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 giai đoạn 2023–2025 thể hiện sự ổn định và xu hướng tăng nhẹ ở các ngành chủ lực, phản ánh uy tín, chất lượng đào tạo cùng nhu cầu xã hội cao đối với khối ngành sư phạm, đặc biệt là ở các chuyên ngành khoa học xã hội và ngoại ngữ.

III. Điểm chuẩn các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất (2025)

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Xem chi tiết

19,00 - 29,06 điểm 29,06 (Sư phạm Lịch sử)

Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN

Xem chi tiết

25,37 - 29,84 điểm 29,84 (Sư phạm Lịch sử - Địa lý)

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên

Xem chi tiết

19,04 - 27,94 điểm 27,94 (Sư phạm Lịch sử)

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Xem chi tiết

20,86 - 27,38 điểm 27,38 (Sư phạm Lịch sử)

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

Xem chi tiết

15,0 - 26,70 điểm 26,70 (Sư phạm Tiếng Anh)

Nhìn chung, điểm chuẩn năm 2025 của các trường đào tạo khối ngành sư phạm ở miền Bắc đều ở mức cao và có sự phân hóa rõ rệt giữa các trường. Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN dẫn đầu với mức cao nhất 29,84 điểm (Sư phạm Lịch sử – Địa lý), cho thấy sức cạnh tranh mạnh và chất lượng đầu vào vượt trội. Đại học Sư phạm Hà Nội tiếp tục giữ vị thế hàng đầu với điểm cao nhất 29,06 điểm (Sư phạm Lịch sử), khẳng định uy tín của trường trong đào tạo giáo viên chất lượng cao. Các trường như Đại học Sư phạm – Đại học Thái NguyênĐại học Thủ đô Hà Nội có mức điểm trung bình khá, dao động từ 19 – 27 điểm, phản ánh sự ổn định và phù hợp với nhu cầu tuyển sinh vùng trung du và đô thị. Riêng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên có mức điểm thấp hơn, dao động 15,0 – 26,70 điểm, trong đó Sư phạm Tiếng Anh là ngành có sức hút lớn nhất. Nhìn tổng thể, khối ngành sư phạm vẫn duy trì mặt bằng điểm chuẩn cao, đặc biệt ở các ngành khoa học xã hội như Lịch sử, Ngữ văn, cho thấy thí sinh tiếp tục quan tâm mạnh mẽ đến các lĩnh vực truyền thống của ngành giáo dục.