119 câu Trắc nghiệm Kiểm Tra định kì Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (P1)

40 người thi tuần này 4.6 4.3 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Có hai điện tích điểm q1, q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng

Lời giải

Câu 2

Đặt hai điện tích q1, q2 trong chân không cách nhau một khoảng r, khi đó lực trương tác tĩnh điện giữa chúng có độ lớn

Lời giải

Câu 3

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

Lời giải

Câu 4

Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 cm, coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là

Lời giải

Câu 5

Một vật mang điện âm là do

Lời giải

Câu 6

Công thức xác định độ lớn cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là

Lời giải

Câu 7

Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động

Lời giải

Câu 8

Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 N. Độ lớn điện tích đó là

Lời giải

Câu 9

Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là

Lời giải

Câu 10

Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là

Lời giải

Câu 11

Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

Lời giải

Câu 12

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q=-1 μC từ M đến N là

Lời giải

Câu 13

Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 km/s. Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10-31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là

Lời giải

Câu 14

Phát biểu nào sau đây là không đúng

Lời giải

Câu 15

Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào

Lời giải

Câu 16

Một tụ điện có điện dung 500 pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện là

Lời giải

Câu 17

Chọn câu trả lời sai: Trong mạch gồm các điện trờ R1, R2 được mắc nối tiếp , hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở và hai đầu tòan mạch lần lượt là U1, U2 ,U . Ta có

Lời giải

Đang cập nhật...

Câu 18

Trong mạch AB gồm các điện trờ R1, R2, , Rn được mắc song song nhau. Gọi I1, I2,.In và U1, U2,Un lần lượt là cường độ dòng điện và điện áp trên các điện trở thì

Lời giải

Câu 19

Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 Ω mắc song song với điện trở R2 = 300 Ω, điện trở toàn mạch là

Lời giải

Câu 20

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

Lời giải

Câu 21

Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là

Lời giải

Câu 22

Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa U và I trong một đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần

Lời giải

Câu 23

Hiệu điện thế hai đầu một dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó

Lời giải

Câu 24

Một nguồn điện có điện trở trong 0,1  được mắc với điện trở 4,8 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch là

Lời giải

Câu 25

Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là

Lời giải

Câu 26

Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

Lời giải

Câu 27

Công của dòng điện có đơn vị là

Lời giải

Câu 28

Điện trở suất của một dây dẫn

Lời giải

Câu 29

Cho đoạn mạch như hình vẽ, trong đó ξ1 = 9 V, r1 = 1,2 Ω; ξ2 = 3 V, r2 = 0,4 Ω; điện trở R = 28,4 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB=6 V. Cường độ dòng điện trong mạch có chiều và độ lớn là

Lời giải

Câu 30

Có hai điện trở R1 , R2 được mắc hai cách như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu mạch luôn bằng 12 V. Cường độ dòng điện trong hình a là 0,3 A và trong hình b là 1,6 A. Biết R1 > R2 . Giá trị của điện trở R1 , R2 là

Lời giải

Câu 31

Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?

Lời giải

Câu 32

Có hai nguồn điện như nhau ξ1 = ξ2 = ξ và điện trở trong như nhau r1 = r2 = r. Điều nào sau đây là sai khi nói về bộ nguồn điện gồm hai nguồn đó

Lời giải

Câu 33

Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E, r1 và E, r2 mắc song song với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là

Lời giải

Câu 34

Nguồn điện với suất điện động ξ, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là

Lời giải

Câu 35

Phát biểu nào sau đây là không đúng

Lời giải

Câu 36

Để xác định điện trở của vật dẫn RX, một học sinh tiến hành đo dựa vào sơ đồ mạch cầu Uyxton bố trí như hình vẽ. Với AB là một điện trở đồng chất, hình trụ căng thẳng và R0 là điện trở có giá trị đã biết. Di chuyển con chạy C trên AB, đến vị trí ampe kế chỉ IA = 0 thì dừng lại. Giá trị RX mà học sinh xác định được là

Lời giải

Câu 37

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r = 0,5R. Các tụ điện có điện dung C và ban đầu chưa tích điện, điện trở của dây nối và khóa K không đáng kể. Đóng khóa K, điện lượng dịch chuyển qua M N là

Lời giải

Câu 38

Từ nguồn điện U = 6200 V, điện năng được truyền trên dây đến nơi tiêu thụ. Điện trở của dây dẫn có giá trị R = 10 Ω. Biết rằng công suất tại nơi tiêu thụ là 120 kW và công suất hao phí trên dây nhỏ hơn công suất tại nơi tiêu thụ. Hiệu suất của quá trình truyền tải trên là

Lời giải

Câu 39

Một electron được giữa cố định, electron khác ở rất xa chuyển động về phía electron cố định với vận tốc ban đầu v0. Khoảng cách nhỏ nhất giữa chúng là

Lời giải

Câu 40

Một nguồn điện có suất điện động ξ = 24 V, điện trở trong r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6V-3W.  Một người tiến hành sử dụng 6 bóng đèn để thắp sáng. Hiệu suất lớn nhất để để bộ đèn này sáng bình thường là

Lời giải

4.6

870 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%