22 câu trắc nghiệm Bàn tay cô giáo Kết nối tri thức có đáp án
57 người thi tuần này 4.6 90 lượt thi 22 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 30 có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề thi Tiếng Việt 3 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 31 có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
A. Cô giáo Hướng dẫn giải: Chú ý khổ thơ:
Một tờ giấy trắng Cô gấp cong cong
Thoắt cái đã xong Chiếc thuyền xinh quá
Lời giải
B. Màu trắng, đỏ và xanh
Lời giải
C. Chiếc thuyền Hướng dẫn giải: Chú ý khổ thơ:
Một tờ giấy trắng Cô gấp cong cong Thoắt cái đã xong
Chiếc thuyền xinh quá
Lời giải
A. Mặt trời Hướng dẫn giải: Chú ý khổ thơ:
Một tờ giấy đỏ Mềm mại tay cô Mặt Trời đã phô
Nhiều tia nắng tỏa
Lời giải
B. Nước và sóng biển Hướng dẫn giải: Chú ý khổ thơ:
Thêm tờ xanh nữa Cô cắt rất nhanh Mặt nước dập dềnh
Quanh thuyền sóng lượn.
Lời giải
B. Cảnh bình minh trên biển
Hướng dẫn giải:
Chú ý khổ thơ:
Như phép mầu nhiệm Hiện trước mặt em Biển biếc bình minh Rì rào sóng vỗ… Biết bao điều lạ
Từ bàn tay cô.
Lời giải
B. Rất mềm mại và khéo léo
Lời giải
D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Nói “Biết bao điều lạ/ Từ bàn tay cô.” ?
Vì đôi bàn tay cô khéo léo lạ thường
Vì các bạn nhỏ chưa được nhìn thấy cảnh biển nên rất lạ
Vì đôi bàn tay cô giáo đã giúp các bạn nhỏ thấy được bao điều lạ
Lời giải
A. Cô giáo dạy bạn nhỏ môn thủ công
Hướng dẫn giải:
Cô giáo dạy bạn nhỏ môn thủ công.
Lời giải
D. Cả A, B, C
Lời giải
A. Tô vẽ
Hướng dẫn giải:
“Phô” có nghĩa là tô vẽ.
Lời giải
D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Từ ngữ nào sau đây cho thấy cô giáo rất khéo tay đó là:
Thoắt cái đã xong
Mềm mại tay cô
Cô cắt rất nhanh.
Lời giải
A. Tối nào Kiến Mẹ cũng tất bật trong phòng ngủ của đàn con để vỗ về và thơm từng đứa
Hướng dẫn giải:
Nhân hóa là gọi vật hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật, đồ vật, cây cối,… trở nên gần gũi với con người, đồng thời biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Lời giải
A. oay
Hướng dẫn giải:
Từ đúng “xoay vòng”.
Lời giải
C. oáy
Hướng dẫn giải:
Từ đúng “lốc xoáy”.
Lời giải
A. oay
Hướng dẫn giải:
Từ đúng “loay hoay”.
Lời giải
A. uấy
Hướng dẫn giải:
Từ đúng “khuấy bột”.
Lời giải
D. mở
Hướng dẫn giải:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Lời giải
C. nổi
Hướng dẫn giải:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Lời giải
B. rán
Hướng dẫn giải:
Rán nghĩa là làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi.
Lời giải
C. dán
Hướng dẫn giải:
Dán nghĩa là làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo.
Câu 22
Từ nào sau đây có nghĩa là cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết?
Lời giải
A. giấu
Hướng dẫn giải:
Giấu nghĩa là cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết.
18 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%