290 Bài trắc nghiệm Từ Trường cực hay có lời giải chi tiết (P2)

27 người thi tuần này 4.6 8 K lượt thi 41 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một đoạn dây dẫn chuyển động với vận tốc v trong một từ trường đều B và có điện tích xuất hiện ở hai đầu của đoạn dây như hình vẽ. Cảm ứng từ có

Lời giải

Đáp án C

Đầu trái của dây dẫn tích điện âm → đầu này thừa electron → Lực Lorenxo tác dụng lên các electron tự do có chiều từ phải sâng trái.

→ Áp dụng quy tắc bàn tay trái → cảm ứng từ có phương thẳng đứng, hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ.

Câu 2

Nam châm không tác dụng lên

Lời giải

Đáp án B

Nam châm không tác dụng lên điện tích đứng yên (không có từ tính).

Câu 3

Xét mạch có diện tích S đặt trong vùng có từ trường đều B,B hợp với vecto pháp tuyến n góc α. Từ thông gửi qua mạch là:

Lời giải

Đáp án B

Từ thông: Φ=BScosα

Câu 4

Đường sức từ của từ trường gây bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài có dạng là:

Lời giải

Đáp án B

Đường sức của từ trường gây ra bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài các đường trong đồng tâm, tâm nằm trên dây dẫn và nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn. 

Câu 5

Chọn phát biểu sai khi nói về lực Lorenxơ? Độ lớn của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B tỉ lệ với

Lời giải

Đáp án A

Lực Lorenxơ f=qvBsinα Lực Lorenxơ tỉ lệ thuận với sinα chứ không phải là α.

Câu 6

Tại một điểm trên đường sức từ, véctơ cảm ứng từ B có phương:

Lời giải

Đáp án C

Véctơ cảm ứng từ tại một điểm luôn tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đấy.

Câu 7

Tương tác giữa nam châm với hạt mang điện chuyển động là:

Lời giải

Đáp án A

Tương tác giữa nam châm với hạt mang điện chuyển động là tương tác từ, gọi đó là lực lozenxơ.

Câu 8

Một hạt mang điện có độ lớn điện tích q chuyển động với tốc độ v trong một từ trường điện mà cảm ứng từ có độ lớn B. Biết véctơ vận tốc của hạt hợp với véctơ cảm ứng từ một góc α. Độ lớn lực Lo-ren-xơ do từ trường tác dụng lên hạt là:

Lời giải

Đáp án D

Độ lớn lực Lo-ren-xơ: f=qvBsinα.

Câu 9

Từ trường không tương tác với:

Lời giải

Đáp án C

Từ trường tương tác với nam châm và điện tích chuyển động.

Câu 10

Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ là lực tương tác

Lời giải

Đáp án C

Hai điện tích đứng yên không có tương tác lực từ.

Câu 11

Phương của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường không có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Hai điện tích đứng yên không có tương tác lực từ.

Câu 12

Đáp án nào sau đây đúng khi nói về tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song

Lời giải

Đáp án C

Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều đẩy nhau, ngược chiều thì hút nhau.

Câu 13

Từ trường xoáy xuất hiện ở xung quanh

Lời giải

Đáp án C

Câu 14

Bán kính quỹ đạo tròn của một điện tích q có khối lượng m chuyển động với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với cảm ứng từ B của một từ trường đều được tính bằng công thức:

Lời giải

Đáp án B

Electron chuyển động trong từ trường chịu tác dụng của lực Lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm.

f=qvB=mv2RR=mvqB

Câu 15

Tập hợp những điểm M trong từ trường của dòng điện thẳng dài có véctơ cảm ứng từ bằng nhau là

Lời giải

Đáp án B

N trong không gian có : BN=BM

B1B2  B1=B2

=> M và N đồng phẳng và cùng phía so với dòng điện và có

=> N thuộc mặt phẳng chứa dòng điện và điểm M, cách dòng điện (là một đường thẳng) một khoảng không đổi rM nên nó thuộc đường thẳng song song với dòng điện.

Câu 16

Chọn câu sai khi nói về nguồn gốc của từ trường?

Lời giải

Đáp án A

Câu 17

Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:

Lời giải

Đáp án C

Chiều của đường sức từ tuân theo quy tắc nắm bàn tay phải.

Câu 18

Công thức nào sau đây là công tính thức cảm ứng từ ở tâm của một khung dây tròn bán kính R, gồm 2 vòng dây, có dòng điện I chạy qua?

Lời giải

Đáp án C

Cảm ứng từ tại tâm của khung dây tròn:

B=2π.107NIR=4π.107IR, với N=2 vòng

Câu 19

Hai sợi dây đồng giống nhau được uốn thành hai khung dây tròn, khung thứ nhất chỉ có một vòng, khung thứ hai có 2 vòng. Nối hai đầu mỗi khung vào hai cực của mỗi nguồn điện để dòng điện chạy trong mỗi vòng của hai khung là như nhau. Hỏi cảm ứng từ tại tâm của khung nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần:

Lời giải

Đáp án C

Hai dây có cùng chiều dài nên:

Câu 20

Một khung dây dẫn điện trở 2Ω hình vuông cạnh 20 cm nằm trong từ trường đều các cạnh vuông góc với đường sức. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 1T về 0 trong thời gian 0,1s thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là

Lời giải

Đáp án A

Suất điện động cảm ứng ecö=ΔΦΔt=S.ΔBΔt=0,4V

Dòng điện trong dây dẫn I=ecuR=0,2A

Câu 21

Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C=5nF, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L=0,5mH, π2 = 10. Năng lượng từ trường trong cuộn dây biến thiên với tần số gần giá trị nào nhất:

Lời giải

Đáp án D

Tần số biến thiên của năng lượng từ trường:

Câu 22

Thả một prôtôn trong một từ trường đều nó sẽ chuyển động thế nào? (bỏ qua tác dụng của trọng lực)

Lời giải

Đáp án B

Vì proton có vận tốc v = 0 (được thả) f=evBsinα=0

=> f = evBsina = 0.

Câu 23

Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn, dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều dòng điện đi ra, chiều dòng điện đi vào mặt phẳng hình vẽ.

Lời giải

Đáp án D

Cảm ứng từ B của dòng điện thẳng dài vuông góc với dòng điện và vuông góc với bán kính IM, chiều theo quy tắc nắm bàn tay phải.

Câu 24

Tập hợp những điểm M trong từ trường của dòng điện thẳng dài có độ lớn cảm ứng từ bằng nhau là

Lời giải

Đáp án D

N trong không gian có: => Trong không gian tập hợp những điểm cách đều một đường thẳng một đoạn không đổi là một mặt trụ, có trục là chính dòng điện.

Câu 25

Hai hạt tích điện có cùng khối lượng m, cùng điện tích q chuyển động tròn đều trong từ trường đều B với vận tốc tương ứng là v1 và v2=2v1. Chu kỳ chuyển động của hai hạt tương ứng là T1T2 thì:

Lời giải

Đáp án C

Chu kỳ chuyển động tròn của điện tích trong từ trường là T=2πmqB nên không phụ thuộc vào vận tốc vT1=T2

Câu 26

Có ba nam châm giống nhau được thả rơi thẳng đứng từ cùng 1 độ cao so với mặt đất.

- Thanh thứ nhất rơi tự do; thời gian rơi t1

- Thanh thứ hai rơi qua một ống dây dẫn để hở; thời gian rơi t2

- Thanh thứ ba rơi qua một ống dây dẫn kín; thòi gian rơi t3

Biết trong khi rơi thanh nam châm không chạm vào ống dây. Chọn đáp án đúng:

Lời giải

Đáp án B

Trường hợp thanh nam châm rơi qua ống dây hở, trong ống dây không có dòng điên cảm ứng, nam châm sẽ chuyển động rơi tự do. Trường hợp nam châm rơi qua ống dât kín, trong mạch có dòng điện cảm ứng. Theo định luật Lenxơ, dòng điện này có chiều sinh ra từ trường cảm ứng chống lại nguyên nhân biên thiên của từ thông, tức là cản trở chuyển động của nam châm.

Câu 27

Hai dây đồng hình trụ có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở dây A và điện trở dây B có mối quan hệ

Lời giải

Đáp án D

Theo đề bài ta có: lA=2lB

Vì hai dây đồng hình trụ có cùng khối lượng nên thể tích của hai dây A và B phải bằng nhau VA=VB lASA=lBSBSB=lAlBSA=2SA

Điện trở trên dây R=ρlS nên RARB=lASBlBSA=4RA=4RB

Câu 28

Nếu cả chiều dài lẫn đường kính của một sợi dây đồng tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây đó sẽ

Lời giải

Đáp án C

Ta có R=ρlS=4.ρlπd2

Suy ra, tăng l và d lên 2 lần thì R giảm 2 lần.

Câu 29

Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 0,5 mm2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây đồng chất dài 4 m, tiết diện 1,5 mm2.

Lời giải

Đáp án D

Theo đề bài ta có:

Điện trở trên dây dẫn 1: R1=ρl1S1ρ=R1S1l1

Điện trở trên dây dẫn 2:

R2=ρl2S2=R1.S1S2.l2l1=0,3.0,51,5.41=0,4Ω

Câu 30

Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1mm có điện trở 0,4Ω. Tính chiều dài của một dây đồng chất, đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 12,5Ω.

Lời giải

Đáp án B

Câu 31

Hai thanh kim loại có điện trở hoàn toàn bằng nhau. Thanh A có chiều dài lA, đường kính dA, thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điều này suy ra rằng thanh A có điện trở suất liên hệ với thanh B:

Lời giải

Đáp án C

Câu 32

Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrôm có đường kính 0,4 mm. Điện trở suất nicrôm ρ = 110.10-8Ωm. Chiều dài đoạn dây phải dùng là

Lời giải

Đáp án C

Ta có điện trở dây là R=ρlS=4ρlπd2

Þ Chiều dài đoạn dây là l=Rπd24ρ=100π0,4.10324.110.108=11,42m

Câu 33

Biểu thức nào dưới đây biểu diễn định luật Ôm?

Lời giải

Đáp án C

Biểu thức định luật Ôm là I=UR

Câu 34

Một thỏi đồng có khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở của dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103 kg/m3 và điện trở suất của đồng bằng 1,6.10-8Ωm.

Lời giải

Đáp án B

Câu 35

Một bóng đèn có điện trở 9 Ω, cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế hai đầu dây tóc là

Lời giải

Đáp án A

Hiệu điện thế hai đầu dây tóc là U = IR = 0,5.9 = 4,5 V.

Câu 36

Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu dây dẫn có điện trở R1 và R2=4R1 thì tỉ số dòng điện qua hai dây I1/I2 bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án A

Câu 37

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 1 A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 24 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là

Lời giải

Đáp án D

Điện trở dây dẫn là R=UI=121=12Ω

Tăng hiệu điện thế thêm 24 V thì U' = 12 + 24 = 36 V.

Cường độ dòng điện qua dây dẫn là I = U/R = 36/12 = 3 A.

Câu 38

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 16 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 8 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm còn 6 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là

Lời giải

Đáp án B

Điện trở hai đầu dây dẫn là R=UI=168.103=2000Ω

Cường độ dòng điện còn 6 mA thì U'=I'R=6.103.2000=12V

Câu 39

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 6 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là

Lời giải

Đáp án B

Điện trở dây dẫn là R=UI=1500Ω

Cường độ dòng điện qua dây giảm đi 4 mA thì I' = 6 - 4 = 2 mA.

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U'=I'R=2.103.1500=3V

Câu 40

Đặt hiệu điện thế 18 V vào hai đầu bóng đèn thì cường độ dòng điện qua đèn là 4,5 A. Giá trị điện trở của đèn là

Lời giải

Đáp án C

Điện trở đèn là R = U/I = 18/4,5 = 4W

Câu 41

Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu dây dẫn có điện trở R1 và R2 thì tỉ số dòng điện qua hai dây I1/I2 = 3/4. Tỉ số R1/R2 bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án C

Ta có: U = IR

4.6

1595 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%