15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 37)

37 người thi tuần này 4.6 26.7 K lượt thi 50 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

1563 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)

22.7 K lượt thi 25 câu hỏi
767 người thi tuần này

Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)

11.4 K lượt thi 149 câu hỏi
662 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)

12.4 K lượt thi 50 câu hỏi
570 người thi tuần này

500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)

13.4 K lượt thi 5 câu hỏi
406 người thi tuần này

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)

27 K lượt thi 5750 câu hỏi
333 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)

14.5 K lượt thi 25 câu hỏi
282 người thi tuần này

500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)

19.6 K lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

DO SMALLER CLASSES REALLY HELP?

 In an experiment in Canada, ten-year-old children were put in classes of four sizes: 16, 23, 30 and 37 children in (31)____ class. Their teachers said that the smaller classes would result in more individual attention and better marks. However, when the children were (32)____, those in the smaller classes didn’t get higher marks than the others, except in mathematics. Moreover, children in the larger classes said they liked school (33)____ as much. Perhaps the most surprising result was the difference between what teachers expected and the actual results obtained. More than 90% of the teachers expected the smaller classes to (34)____ well. After teaching these smaller classes, over 80% of the teachers thought the pupils had done better. However, according to the researchers, nothing of the (35)____ happened. Class size seemed to make a difference only to the teachers’ own attitudes - and not to the results they obtained. (Source: “Longman Tests in Contexts” by J.B. Heaton)

Câu 1

 In an experiment in Canada, ten-year-old children were put in classes of four sizes: 16, 23, 30 and 37 children in (31)____ class.

Lời giải

Đáp án C

Giải thích: Khi diễn tả mỗi thứ trong một tổng thể nhỏ nào đấy, người ta dùng “each” chứ không dùng “every”. “Every” dùng để chỉ tất cả từng thứ tương tự nhau trong một tổng thế.

Câu 2

However, when the children were (32)____, those in the smaller classes didn’t get higher marks than the others, except in mathematics.

Lời giải

Đáp án A

Giải thích: Vì vế sau nói về việc “điểm không cao hơn” nên vế này phải dùng “tested” với nghĩa là được làm bài kiểm tra.

Câu 3

Moreover, children in the larger classes said they liked school (33)____ as much

Lời giải

Đáp án C

Giải thích: “As much = the same”

Dùng “just” miêu tả ý là học sinh ở các lớp lớn hơn cũng chỉ thích đến trường giống như ở những lớp nhỏ hơn mà thôi.

Câu 4

More than 90% of the teachers expected the smaller classes to (34)____ well.

Lời giải

Đáp án B

Giải thích: “do” và “make” là hai cặp động từ thường xất hiện chung trong các đáp án. “Make” với nghĩa là tạo ra cái gì đó. “Do” có nghĩa là làm việc gì.

Câu 5

However, according to the researchers, nothing of the (35)____ happened.

Lời giải

Đáp án A

Giải thích: “Nothing ở the kind/sort” dùng để nhấn mạnh rằng hoàn cảnh xảy ra khác hoàn toàn với những gì đã nói.

DỊCH NGHĨA

Trong một ngôi làng nhỏ ở North Yorkshire, có một trang trại cũ nhưng rộng lớn, nơi ba gia đình sống với nhau. Alice và George và ba đứa con của họ, Joe và Pam và hai đứa con của họ, và Sue và cô con gái bé bỏng của cô ấy. Những người lớn chia nhau công việc. George nấu ăn, Joe và Sue làm hầu hết các công việc nhà. Pam phụ trách việc mua sắm và sửa chữa, và Alice chăm sóc vườn.

Alice, George và Sue đi làm. Joe ở nhà làm thiết kế hệ thống máy tính, và Pam, người là hoạ sĩ, trông coi em bé vào ban ngày. Hai trong số trẻ em đến học ở ngôi trường trong làng, nhưng ba đứa trẻ lớn hơn đi bằng xe buýt đến trường trung học ở thị trấn, cách đó mười dặm.

Ba gia đình sống hoà thuận, và thích lối sống của họ. Có vài khó khăn, dĩ nhiên. Mối lo lắng lớn nhất của họ lúc này là tiền - một trong những chiếc xe hơi cần được sửa chữa, và mái cần một số sự sửa chữa mắc tiền. Nhưng đây không phải là quá nghiêm trọng - ngân hàng đã đồng ý khoản vay, cái mà họ mong có thể trả trong ba năm. Và tất cả bọn họ đều nói họ thà tiếp tục sống ở trại cũ của họ còn hơn là chuyển đến căn hộ sang trọng trong thành phố lớn.

Đoạn văn 2

In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse ______(31) three families live together. Alice and George and their three children, Joe and Pam and their two children, and Sue and her baby daughter. The adults divide up the work between them. George does the cooking, Joe and Sue do almost the housework. Pam looks after the shopping and ______(32) the repairs, and Alice takes care of the garden.

    Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home ______(33) computer systems, and Pam, who is a painter, looks after the baby during the day. Two of the children go to school in the village, but the three oldest ones go by bus to the secondary school in the nearest town, ten miles away.

    The three families get ______(34) well, and enjoy their way of life. There are a few difficulties, of course. Their biggest worry at the moment is money- one of the cars needs replacing, and the roof needs some expensive repairs. But this isn't too serious- the bank has agreed to a loan, which they expect to be able to pay back in three years. And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse ______(35) move to a luxury flat in a big city.

Câu 6

In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse ______(31) three families live together.

Lời giải

Đáp án A

Giải thích: where thay cho cụm danh từ chỉ địa điểm phía trước “a big old farmhouse”, đằng sau còn là một mệnh đề hoàn chỉnh “three families live together”.

Câu 7

Pam looks after the shopping and ______(32) the repairs, and Alice takes care of the garden.

Lời giải

Đáp án A

 Giải thích: do the repairs: làm/đảm nhận công việc sửa chữa

Câu 8

Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home ______(33) computer systems, and Pam, who is a painter, looks after the baby during the day.

Lời giải

Đáp án C

 Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động

Câu 9

The three families get ______(34) well, and enjoy their way of life.

Lời giải

Đáp án A

 Giải thích: get on with: hòa hợp với ai

Câu 10

And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse ______(35) move to a luxury flat in a big city.

Lời giải

Đáp án B

 Giải thích: would rather V than V: thích cái gì hơn cái gì

 

DỊCH NGHĨA

    Người ra ước tính rằng hơn 99 phần trăm tất cả các loài từng tồn tại đã bị tuyệt chủng. Điều gì gây ra sự tuyệt chủng? Khi một loài không còn thích nghi với môi trường đã thay đổi, nó có thể biến mất. Các nguyên nhân chính dẫn đến một loài chết đi khác nhau đối với các trường hợp khác nhau. Sự thay đổi hệ sinh thái quá nhanh có thể khiến môi trường sống trở nên khó khăn với các loài đó. Ví dụ, nhiệt độ có thể thay đổi mà một loài không thể thích nghi. Nguồn thức ăn có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi của môi trường, sau đó sẽ tiếp tục gây ra những vấn đề khác cho loài mà cần sử dụng nguồn thức ăn này. Các loài khác có thể thích nghi tốt hơn với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của một loài nào đó.

    Các mẫu hóa thạch cho thấy rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt lịch sử của trái đất. Phân tích gần đây cũng tiết lộ rằng trong một số trường hợp nhiều loài đã tuyệt chủng cùng một lúc - tuyệt chủng hàng loạt. Một trong những ví dụ nổi bật của tuyệt chủng hàng loạt xảy ra vào 65 triệu năm trước đây với sự sụp đổ của khủng long và nhiều sinh vật khác. Có lẽ lần tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất xảy ra vào 225 triệu năm trước đây, khi khoảng 95 phần trăm số loài đã chết. Tuyệt chủng hàng loạt có thể bị gây ra bởi sự thay đổi tương đối nhanh chóng của môi trường và có thể trở nên tồi tệ hơn bởi các mối liên hệ mật thiết giữa các loài. Ví dụ, nếu một điều gì đó đã xảy ra và tiêu diệt nhiều sinh vật phù du trong các đại dương, sau đó hàm lượng oxy của trái đất sẽ giảm, thậm chí ảnh hưởng đến các sinh vật không sống trong đại dương. Một sự thay đổi như vậy có thể sẽ dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt.

    Một khám phá thú vị, và cũng gây ra nhiều tranh cãi, đó là sự tuyệt chủng trong suốt 250 triệu năm qua đã có xu hướng tăng mạnh mẽ hơn su mỗi 26 triệu năm. Sự tuyệt chủng có chu kì này có thể là do giao điểm của quỹ đạo trái đất với một đám mây sao chổi, nhưng thuyết này hoàn toàn chỉ là suy đoán. Một số nhà nghiên cứu cũng đã cho rằng sự tuyệt chủng thường là ngẫu nhiên. Nghĩa là một số loài bị loại bỏ và những loài khác có thể tiếp tục tồn tại mà không có lí do cụ thể nào. Sự tồn tại của một số loài có thể không liên quan gì đến khả năng thích nghi hay không thích nghi của chúng. Nếu vậy, một vài sự tiến hóa lịch sử có thể phản ảnh một chuỗi các sự kiện ngẫu nhiên quan trọng.

DỊCH NGHĨA

Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ. Chỉ cần xem xét tất cả các tiện ích dành cho thuận tay phải, thiết kế khó xử của bàn, và các dụng cụ nấu ăn chỉ phù hợp với tay phải của bạn. Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái? Các nhà khoa học không chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp giữa gen và môi trường. Mặc dù không tìm thấy chính xác các "gen của người thuận tay trái", nhưng những người thường sử dụng tay trái hơn lại có nhiều thành viên trong gia đình thuận tay trái hơn. Và các nhà nghiên cứu đã tìm thấy các dây thần kinh khác nhau ở cánh tay phải và trái. Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có. Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người thuận cả hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử với người thuận tay trái một lần và mãi mãi.

Đoạn văn 3

    Left- handers are the odd ones out. Sure, lefties________ (31) up about 10 percent of the population, but, frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets, awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand. What________(32) someone to become a southpaw? Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex________(33) between genes and environment. While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter ________(34) it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have. So for all of you lefties, leftie- loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help ________(35) an end to leftie discrimination once and for all

Câu 11

. Sure, lefties________ (31) up about 10 percent of the population, but, frankly, it seems like society has forgotten about them.

Lời giải

Đáp án D

Giải thích: make up: tạo nên

Câu 12

What________(32) someone to become a southpaw?

Lời giải

Đáp án A

Giải thích: to cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì

Câu 13

Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex________(33) between genes and environment.

Lời giải

Đáp án B

Giải thích: Ở đây ta cần một danh từ vì phía trước có tính từ và mạo từ “a”

Câu 14

But no matter ________(34) it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have.

Lời giải

Đáp án C

Giải thích: no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì

Câu 15

So for all of you lefties, leftie- loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help ________(35) an end to leftie discrimination once and for all

Lời giải

Đáp án A

Giải thích: to put an end to: chấm dứt cái gì

DỊCH BÀI

Chào hỏi

Trên thế giới có nhiều cách con người chào nhau. Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp và chào hỏi phổ biến. Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách thích hợp để chào đón bạn bè và gia đình. Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm hay hôn thay vào đó.

Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp theo. Con người có thể cúi đầu, nắm tay nhau hay thậm chí đập vào lưng của nhau. Ở một số nơi mọi người chỉ cười, nhìn vào mặt nhau và không nói gì cả.

Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các du khách làm có vẻ không đúng, miễn là họ chân thật. Một phần lớn của sự thích thú khi đi du lịch trên thế giới là việc trải nghiệm những phong tục khác nhau

Đoạn văn 4

Throughout the world, there are many different ways for people (31)_____ each other. In much of the world, a handshake is the common form of welcoming and greeting someone. In many countries around the Mediterranean Sea a (32)_____ kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and family. It can be a very big surprise if you expect to shakes hands and get a kiss or a hug (33)_____.

    At times, it is difficult to tell (34)_____ sort of greeting custom is followed. People may bow, grab another's arm or even slap the other person on the back. In some places, people just smile, look at the other's face and say nothing. 

    Most people in the world are (35)_____ of visitors and don't mind what travellers do that seems experiencing different customs."

Câu 16

Throughout the world, there are many different ways for people (31)_____ each other.

Lời giải

Đáp án C

Giải thích: way to do sth: cách để làm việc gì đó

Câu 17

In many countries around the Mediterranean Sea a (32)_____ kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and family.

Lời giải

Đáp án A

Giải thích: a light kiss: một nụ hôn nhẹ

Câu 18

It can be a very big surprise if you expect to shakes hands and get a kiss or a hug (33)_____.

Lời giải

Đáp án D

Giải thích: instead: thay vào đó.

Câu 19

At times, it is difficult to tell (34)_____ sort of greeting custom is followed.

Lời giải

Đáp án D

Giải thích: what sort of: thể loại nào

Câu 20

Most people in the world are (35)_____ of visitors and don't mind what travellers do that seems experiencing different customs."

Lời giải

Đáp án A

Giải thích: tolerant of: khoan dung, tha thứ

B. independent of: độc lập, không lệ thuộc

C. selfish: ích kỉ

D. generous: hào phóng

DỊCH BÀI

Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm nên cung cấp cho trẻ em nhận thức về khả năng của mình và sự tự tin để sử dụng khả năng của mình. Một phương pháp tiếp cận được nhiều chuyên gia công nhận là việc thúc đẩy những phẩm chất này là phương pháp Montessori, được thực hiện bởi Maria Montessori của Ý vào đầu những năm 1900. Nancy McCormick Rambusch được tín nhiệm trong việc phổ biến phương pháp này tại Hoa Kỳ, nơi hiện nay có hơn 400 trường học Montessori.

Phương pháp này giúp trẻ tự học bằng cách cung cấp cho chúng các tài liệu giảng dạy và các nhiệm vụ tạo điều kiện cho các hành vi khám phá và vận dụng. Thông qua thăm dò, trẻ em phát triển cảm giác liên lạc và học cách làm các công việc hàng ngày mà không cần sự trợ giúp của người lớn. Các lợi ích khác bao gồm nâng cao kỹ năng ngôn ngữ, và làm quen với các yếu tố của khoa học, âm nhạc và nghệ thuật.

Đoạn văn 5

Most educational specialists believe that early schooling should provide children with an (31) ________ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities. One approach recognized by many (32) ________ as promoting these qualities is the Montessori method, first practiced by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Nancy McCormick Rambusch is credited with (33) ________ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools. 

The method helps children learn for themselves by (34) ________ them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation. Through such exploration, children develop their sense of touch and learn (35) ________ to do everyday tasks without adult assistance. Other benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art.

Câu 21

Most educational specialists believe that early schooling should provide children with an (31) ________ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities.

Lời giải

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. awareness (n): sự nhận thức

B. attitude (n): thái độ

C. attention (n): sự chú ý

D. knowledge (n): kiến thức

Dịch nghĩa: Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm nên cung cấp cho trẻ em một sự nhận thức về khả năng của mình và sự tự tin để sử dụng những khả năng của mình.

Câu 22

Nancy McCormick Rambusch is credited with (33) ________ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.

Lời giải

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

A. researcher (n): nhà nghiên cứu

B. teacher (n): giáo viên

C. tutors: gia sư

D. experts: chuyên gia

Đáp án A và B sai vì sau many danh từ phải ở dạng số nhiều.

Dịch nghĩa: Một phương pháp được nhiều chuyên gia công nhận để thúc đẩy những phẩm chất này là phương pháp Montessori, được thực hiện lần đàu tiên bởi Maria Montessori của Ý vào đầu những năm 1900.

Câu 23

Nancy McCormick Rambusch is credited with (33) ________ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.

Lời giải

Đáp án D

Ở vị trí này ta cần một danh động từ. => Chọn D. popularizing

popular (adj): phổ biến => popularity (n): sự phổ biến => popularize (v): làm cho phổ biến

Dịch nghĩa: Nancy McCormick Rambusch được tin tưởng trong việc phổ biến phương pháp này tại Hoa Kỳ, nơi hiện nay có hơn 400 trường năng khiếu.

Câu 24

The method helps children learn for themselves by (34) ________ them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation.

Lời giải

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

(to) provide sombody with something: cung cấp cho ai cái gì

Các đáp án còn lại:

A. (to) give: cho

B. (to) instruct: hướng dẫn

C. (to) send: gửi

Dịch nghĩa: Phương pháp này giúp trẻ học cho mình bằng cách cung cấp cho chúng những tài liệu hướng dẫn và các nhiệm vụ tạo điều kiện cho các hành vi khám phá và thao tác.

Câu 25

Through such exploration, children develop their sense of touch and learn (35) ________ to do everyday tasks without adult assistance.

Lời giải

Đáp án A

how to V: làm cái gì như thế nào

Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.

Dịch nghĩa: Thông qua việc khám phá, trẻ em phát triển về xúc giác và học cách làm những công việc hàng ngày như thế nào mà không cần sự trợ giúp của người lớn.

Dịch bài

Khoảng 50 loại nhựa hiện đại được sản xuất từ dầu mỏ, khí đốt hoặc than - các nguồn tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo. Chúng ta nhập khẩu trên 3 triệu tấn chất liệu ở Nhật mỗi năm và sớm hay muộn hầu hết chúng đều bị vứt đi. Tỷ lệ cao lượng tiêu thụ hàng năm của chúng ta là ở dạng đóng gói và nó chiếm khoảng 7% trọng lượng rác thải trong nước.

Hầu như tất cả chúng đều có thể được tái chế, nhưng rất ít trong số đó được tái chế, mặc dù ngành tái chế nhựa đang phát triển nhanh chóng.Nhựa rất giàu năng lượng - chúng có giá trị nhiệt cao hơn cả than một phương pháp "phục hồi" được các nhà sản xuất nhựa ủng hộ mạnh mẽ là việc chuyển đổi nhựa thải thành nhiên liệu. 

Đoạn văn 6

About 50 or so kinds modern plastic are made from oil, gas, or coal-non-renewable natural resources . We (15) _______ well over three million tons of the stuff in Japan each year and, sooner or later, most of it is thrown away. A high proportion of our annual consumption is in the (16) _______ of packaging and this constitutes about seven percent by weight, of our domestic (17) _______. Almost all of it can be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling industry is growing fast. The plastics themselves are extremely energy - rich – they have a higher calorific (18) _______ than coal and one method of “recovery” strongly (19) _______ by plastic manufactures is the conversion of waste plastic into a fuel.

Câu 26

We (15) _______ well over three million tons of the stuff in Japan each year and, sooner or later, most of it is thrown away.

Lời giải

Đáp án B

A. consign (v): kí gửi

B. import (v): nhập khẩu

C. consume (v): tiêu thụ

D. remove (v): loại bỏ

Dịch nghĩa: Chúng ta nhập khẩu trên 3 triệu tấn chất liệu ở Nhật mỗi năm và sớm hay muộn hầu hết chúng đều bị vứt đi.

Câu 27

A high proportion of our annual consumption is in the (16) _______ of packaging

Lời giải

Đáp án A

in the form of: ở dạng

Các đáp án còn lại:

B. way (n): cách

C. type (n): kiểu

D. kind (n): loại

Dịch nghĩa: Tỷ lệ cao lượng tiêu thụ hàng năm của chúng ta là ở dạng đóng gói...

Câu 28

and this constitutes about seven percent by weight, of our domestic (17) _______.

Lời giải

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng

refuse (n): rác thải

Các đáp án còn lại:

A. goods (n): hàng hóa

C. rubble (n): đống đổ nát

D. requirements (n): yêu cầu

Dịch nghĩa: ... và nó chiếm khoảng 7% trọng lượng rác thải trong nước.

Câu 29

The plastics themselves are extremely energy - rich – they have a higher calorific (18) _______ than coal

Lời giải

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

value (n): giá trị

Các đáp án còn lại:

A. effect (n): ảnh hưởng

B. degree (n): trình độ

D. demand (n): nhu cầu

Dịch nghĩa: Nhựa rất giàu năng lượng - chúng có giá trị nhiệt cao hơn cả than...

Câu 30

one method of “recovery” strongly (19) _______ by plastic manufactures is the conversion of waste plastic into a fuel.

Lời giải

Đáp án D

(to) be favored: được ủng hộ

Các đáp án còn lại:

A. (to) be argued: được tranh luận

B. (to) be presented: được trình bày

C. (to) be desired: được mong muốn

Dịch nghĩa: ...một phương pháp "phục hồi" được các nhà sản xuất nhựa ủng hộ mạnh mẽ là việc chuyển đổi nhựa thải thành nhiên liệu.

Du học cùng chúng tôi

Công ty du học nước ngoài ban đầu được thành lập năm 1991 cho những sinh viên muốn học tiếng Pháp ở Pháp. Thành công của nó dẫn đến việc thành lập các trường khác trên khắp thế giới.

Học ngôn ngữ ở nước mà nó được nói, tất nhiên, là một phương pháp hiệu quả và nhanh hơn nhiều so với học tập trong đất nước bạn. Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người sở hữu ngôn ngữ mà bạn đang theo học.

Điều này làm cho toàn bộ trải nghiệm thú vị hơn nhiều. Bạn có thể tham dự một khóa học tiếng Ý và một khóa học nấu ăn ở Ý hoặc kết hợp một khóa học tiếng Bồ Đào Nha với môn thể thao. Bạn nên cân nhắc tất cả các khả năng và chọn sự lựa chọn tốt nhất.

Để chọn khóa học và địa điểm thích hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận về các yêu cầu cụ thể của bạn. Từ thông tin mà bạn cung cấp cho chúng tôi, chúng tôi có thể đưa ra một số đề cử.

Đoạn văn 7

ABROAD WITH US

    The company study abroad was originally founded in 1991 for students who wished to study French in France. Its success led to the establishment of other schools around the world.

    Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a (29) __________ more effective and faster process than studying in your own country. It is also an opportunities to mix with local habitants and (30) __________ a greater and deeper (31) __________ of the people whose language you are studying. This makes the whole experience much more enjoyable.

    You may wish to attend an Italian language and a cooking course in Italy or combine a Portuguese course with a sport. You should look at all the possibilities and (32) __________ the best choice. In order to choose the (33) __________ course and location for you, we suggest you contact us to discuss your particular requirements. From the information you give us, we can make some recommendation.

Câu 31

Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a (29) __________ more effective and faster process than studying in your own country.

Lời giải

Đáp án D

Để nhấn mạnh so sánh hơn người ta thường thêm far/much vào trước more.

Dịch nghĩa: Học ngôn ngữ ở nước mà nó được nói, tất nhiên, là một phương pháp hiệu quả và nhanh hơn nhiều so với học tập trong đất nước bạn.

Câu 32

It is also an opportunities to mix with local habitants and (30) __________ a greater

Lời giải

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. (to) acquire: thu được, kiếm được

B. (to) require: yêu cầu

C. (to) enquire: điều tra, hỏi thăm

D. (to) inquire: hỏi thăm

Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn...

Câu 33

deeper (31) __________ of the people whose language you are studying.

Lời giải

Đáp án A

Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. knowledge (n): sự hiểu biết.

Các đáp án còn lại:

know (v): biết => knowledgeable (adj): có kiến thức, thông thạo => knowledgeably (adv)

Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người sở hữu ngôn ngữ mà bạn đang theo học.

Câu 34

You should look at all the possibilities and (32) __________ the best choice.

Lời giải

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

(to) make choice: lựa chọn

Dịch nghĩa: Bạn nên cân nhắc tất cả các khả năng và chọn sự lựa chọn tốt nhất.

Câu 35

In order to choose the (33) __________ course and location for you, we suggest you contact us to discuss your particular requirements.

Lời giải

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. exact (adj): chính xác (trong mọi chi tiết)

B. right (adj): thích hợp

C. precise (adj): rõ ràng và chính xác

D. fit (adj): phù hợp (thường được dùng khi nói về kích cỡ.)

Dịch nghĩa: Để chọn khóa học và địa điểm thích hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận về các yêu cầu cụ thể của bạn.

Đoạn văn 8

BRINGING THE LEARNING OUTDOORS

    Kindergarten is a fun place (1) ________ young children learn. In some special kindergartens, children learn outside most of the day!
    Some kindergartens are (2) ________ the forest. In these "forest kindergartens," children play freely. They're outside in all kinds of weather. At forest kindergartens, children learn by climbing trees and picking fruit. They also learn about and (3) ________ animals. For example, they collect chicken eggs and feed baby mice.
    Little Flower Kindergarten is in Dong Nai, Vietnam. At this school, children learn about farming. They also learn that it is important (4) ________ healthy food. They grow vegetables in gardens - on the roof! They eat the vegetables they grow in their lunches.
    At Fuji Kindergarten in Tokyo, Japan, trees grow inside the building! The classroom windows and sliding doors (5) ________ open to the outside most of the year. The roof is a big, wooden circle. Children love to play and run on it.

Câu 36

Kindergarten is a fun place (1) ________ young children learn. In some special kindergartens, children learn outside most of the day!

Lời giải

Đáp án C

Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn.

Why là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ the reason.

When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian.

Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.

Ở đây ta dùng where chứ không dùng which vì trong mệnh đề quan hệ không có giới từ.

Dịch nghĩa: Mẫu giáo là một nơi thú vị mà ở đó trẻ nhỏ học được nhiều điều.

Câu 37

Some kindergartens are (2) ________ the forest. In these "forest kindergartens," children play freely.

Lời giải

Đáp án B

Câu hỏi giới từ.

in the forest: trong rừng

Dịch nghĩa: Một số trường mầm non nằm trong rừng.

Câu 38

They also learn about and (3) ________ animals. For example, they collect chicken eggs and feed baby mice.

Lời giải

Đáp án A

(to) take care of: chăm sóc

Các đáp án còn lại:

B. (to) take over: chiếm quyền

C. (to) take on: chiến đấu với

D. (to) take after: giống

Dịch nghĩa: Chúng cũng được tìm hiểu và chăm sóc các loại động vật.

Câu 39

They also learn that it is important (4) ________ healthy food

Lời giải

Đáp án A

It + be + important + to V: quan trọng để làm gì

Dịch nghĩa: Tại trường học này, trẻ em học về nông nghiệp. Chúng cũng biết rằng ăn thực phẩm lành mạnh là điều quan trọng.

Câu 40

The classroom windows and sliding doors (5) ________ open to the outside most of the year. The roof is a big, wooden circle. Children love to play and run on it.

Lời giải

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

(to) stay open: luôn mở cửa

Các đáp án còn lại:

A. (to) make: làm cho

C. (to) do: làm

D. (to) be: thì, là, ở => Ở đây không thể dùng be vì ngay sau chủ ngữ ta dùng động từ to be cụ thể như is/are.

Dịch nghĩa: Các cửa sổ lớp học và cửa trượt đều luôn mở ra bên ngoài hầu như cả năm

Dịch bài:

ĐƯA VIỆC HỌC RA NGOÀI TRỜI

Mẫu giáo là một nơi thú vị mà ở đó trẻ nhỏ học được nhiều điều. Ở một số trường mẫu giáo đặc biệt, trẻ em học ngoài trời hầu như cả ngày!

Một số trường mầm non nằm trong rừng. Trong "trường mầm non trong rừng", trẻ em chơi tự do. Chúng luôn ở ngoài trời dưới mọi loại thời tiết. Ở trường mầm non trong rừng, trẻ em học bằng cách trèo cây và hái quả. Chúng cũng được tìm hiểu và chăm sóc các loại động vật. Họ cũng tìm hiểu và chăm sóc động vật. Chẳng hạn, chúng thu thập trứng gà và cho những con chuột nhỏ ăn.

Trường mẫu giáo Hoa Nhỏ ở Đồng Nai, Việt Nam. Tại trường học này, trẻ em học về nông nghiệp.Chúng cũng biết rằng ăn thực phẩm lành mạnh là điều quan trọng. Chúng trồng rau cả trong vườn - trên mái nhà! Chúng ăn rau họ trồng trong bữa trưa của họ.

Tại trường mẫu giáo Fuji ở Tokyo, Nhật Bản, cây mọc trong cả tòa nhà! Các cửa sổ lớp học và cửa trượt đều luôn mở ra bên ngoài hầu như cả năm. Mái nhà là một vòng tròn lớn bằng gỗ. Trẻ em thích chơi và chạy trên đó

Đoạn văn 9

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (1) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (2) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (3) ______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (4) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (5) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.

Câu 41

In this world of diversity, (1) ______ such a choice is not easy for both children and parents.

Lời giải

Đáp án B

(to) make a choice: lựa chọn.

Dịch: Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với những bậc phụ huynh và học sinh.

Câu 42

(2) ______, the cost of education was not so high.

Lời giải

Đáp án A

A. In addition: Thêm vào đó.

B. Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì.

C. For example: Ví dụ, Chẳng hạn như.

D. Therefore: Do đó.

Dịch: Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao.

Câu 43

Today’s world is entirely different from the things (3) ______ have just been described.

Lời giải

Đáp án B

Đại từ quan hệ (ĐTQH) ‘that’ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là trường hợp buộc phải dùng ‘that’.

Các đáp án còn lại:

A. when: khi mà.

C. where: nơi mà.

D. what: cái mà.

Dịch: Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả.

Câu 44

The job market is constantly changing due to innovative technology and new (4) ______.

Lời giải

Đáp án B

Cấu trúc song hành và sau ‘due to’ là cụm danh từ (adj + N).

A. competitively (adj): mang tính cạnh tranh.

B. competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu.

C. compete (v): cạnh tranh, tranh đua.

D. competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh.

Dịch: Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới.

Câu 45

There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (5) ______ what course to take.

Lời giải

Đáp án C

(to) take a decision = (to) decide: quyết định.

Các đáp án còn lại:

A. employ (v): thuê làm, tận dụng.

B. study (v): học.

D. apply (v): ứng dụng, ứng tuyển.

Dịch: Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân.

Dịch bài

Khi những người trẻ đang đứng trước ngưỡng cửa đại học, họ phải đưa ra quyết định về ngành học mình sẽ theo đuồi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với phụ huynh và học sinh. Trong quá khứ, đó không phải một vấn đề đáng bận tâm khi thực hiện bởi khi đó không có nhiều lĩnh vực để chọn. Bên cạnh đó, chỉ có 1 vài ngành nghề đặc thù như bác sĩ, kĩ sư, kế toán, y tá, giáo viên, vv…để nghĩ tới. Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao. Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác so với những điều vừa được mô tả. Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới. Đồng thời, hầu hết người trẻ đều gặp khó khăn trong việc định hình niềm đam mê, yêu thích của chính mình. Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân. Ngoài ra, các bài kiểm tra tâm lí cũng được đưa vào sử dụng. Những công cụ khác như các cuộc khảo sát, phỏng vấn, phần mềm máy tính có thể giúp học sinh tìm ra được sở thích, phương pháp học tập riêng

Đoạn văn 10

Swim, Cycle, and Run

    For athletes who like to (1)______a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (2) ______running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
    Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (3) ______from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (4) ______hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel. One thing all triathletes can agree (5) ______is that no one ever told them that running a triathlon would be easy

Câu 46

For athletes who like to (1)______a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit.

Lời giải

Đáp án B

A. compete (v): cạnh tranh.

B. compete in (v): cạnh tranh, thi đấu ở.

C. contest (v): tranh luận, tranh đoạt.

D. take part + in: tham gia.

Dịch: Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các môn thể thao đòi hỏi sức bền trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba môn phối hợp rất phù hợp cho tiêu chí đó.

Câu 47

These competitions (2) ______running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race.

Lời giải

Đáp án A

A. combine (v): kết hợp.

B. join (v): gia nhập, tham dự.

C. fasten (v): thắt chặt.

D. connect (v): kết nối.

Dịch: Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua.

Câu 48

Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (3) ______from one to the other does to their bodies.

Lời giải

Đáp án B

A. transference (n): sự chuyển nhượng, sự thuyên chuyển.

B. transition (n): sự chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, transition from smt to smt: chuyển từ cái gì sang cái gì.

C. transmission (n): sự phát (tín hiệu).

D. transport (n): sự vận tải, sự chuyên chở.

Dịch: […], mà họ còn phải quen với việc chuyển từ môn này sang môn khác.

Câu 49

Many inexperienced triathletes are surprised to (4) ______hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel.

Lời giải

Đáp án D

A. find what: nhận ra cái gì.

B. find out why: tìm ra tại sao.

C. find out how: tìm ra như thế nào.

D. find how: nhận ra như thế nào.

Dựa vào nghĩa thì chỉ có D là phù hợp, (to) find how adj S tobe.

Dịch: Nhiều vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khó khăn như thế nào.

Câu 50

One thing all triathletes can agree (5) ______is that no one ever told them that running a triathlon would be easy

Lời giải

Đáp án D

(to) agree with sbd about/on smt: đồng tình với ai về điều gì.

Dịch: Một điều mà tất cả các vận động viên ba môn thể thao phối hợp đều tán thành đó là chưa từng có ai nói với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp là điều dễ dàng.

Dịch bài

          Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các môn thể thao đòi hỏi sức bền trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba môn phối hợp là rất phù hợp cho tiêu chí đó. Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua, và chúng diễn ra liên tiếp nhau trong một khoảng thời gian liên tục. Những vận động viên tham gia phải có thể lực cực tốt và có những kỹ năng cần thiết để hoàn thành mỗi phần của chặng đua.

          Luyện tập cho những cuộc thi thể thao ba môn phối hợp đồng nghĩa với việc các vận động viên không những phải tài giỏi ở các môn thể thao trong mỗi phần của chặng đua, mà họ còn phải quen với việc chuyển từ môn này sang môn khác. Nhiều vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khó khăn như thế nào, và cơ của họ có thể đột nhiên cảm thấy mỏi ra sao. Một điều mà tất cả các vận động viên ba môn thể thao phối hợp đều tán thành đó là chưa từng có ai nói với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp là điều dễ dàng

4.6

5347 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%