15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 75)

36 người thi tuần này 4.6 26.7 K lượt thi 73 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

1563 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)

22.7 K lượt thi 25 câu hỏi
767 người thi tuần này

Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)

11.4 K lượt thi 149 câu hỏi
662 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)

12.4 K lượt thi 50 câu hỏi
570 người thi tuần này

500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)

13.4 K lượt thi 5 câu hỏi
406 người thi tuần này

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)

27 K lượt thi 5750 câu hỏi
333 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)

14.5 K lượt thi 25 câu hỏi
282 người thi tuần này

500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)

19.6 K lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.

Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.

But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.

In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.

It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else.

Câu 1

Many British people wear freely when they__________.

Lời giải

C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Nhiều người Anh ăn mặc tự do khi họ __________.

A. tham dự các bài giảng

B. tham dự các cuộc họp

C. sử dụng thời gian rảnh rỗi

D. làm việc trong văn phòng

Thông tin: When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters.

Đáp án: C

Câu 2

Who doesn’t usually wear suits and ties?

Lời giải

C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Ai thường không mặc com lê và cà vạt?

A. luật sư

B. bác sĩ

C. lái xe

D. doanh nhân

Thông tin: Các đáp án A, B và D đều được nhắc đến trong bài:

But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes.

Chỉ có đáp án C là không được nhắc đến

Đáp án: C

Câu 3

If you visit an American friend at home in the evening, you may find that your friend wears

Lời giải

D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Nếu bạn đến thăm một người bạn Mỹ ở nhà vào buổi tối, bạn có thể thấy rằng bạn của bạn mặc _________.

A. quần áo đẹp

B. lễ phục

C. quần áo bẩn

D. quần áo thoải mái

Thông tin: At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes.

Đáp án: D

Câu 4

If you are in a foreign country, the best way the writer suggests to you is to wear .

Lời giải

B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Nếu bạn ở nước ngoài, cách tốt nhất mà nhà văn gợi ý cho bạn là mặc____.

A. quần áo lạ

C. quần áo đất nước bạn

B. như những người ở đó mặc

D. quần áo thoải mái

Thông tin: If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same.

Đáp án: B

Câu 5

The word “they” in paragraph 4 refers to ________.

Lời giải

A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Từ "họ" trong đoạn 4 đề cập đến ________.

A. người Mỹ

B. người Anh

C. đàn ông

D. phụ nữ

“they” đề cập đến “Americans”: In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes.

Đáp án: A

Câu 6

The word “elegant” is closest in meaning to _______.

Lời giải

A

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Giải thích: Từ "elegant" có ý nghĩa gần nhất với _______.

A. đứng đắn, chỉnh tề

B. tự tin

C. thoải mái

D. gọn gàng

"elegant" = "decent": tao nhã, đứng đắn

Đáp án: A

Câu 7

What do you think the passage is mainly about ?

Lời giải

A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Bạn nghĩ đoạn văn chủ yếu là về điều gì?

A. Những thói quen ăn mặc gần đây ở Anh và Mỹ.

B. Lý do tại sao lễ phục phổ biến ở Anh và Mỹ.

C. Khi nào chúng ta nên mặc lễ phục.

D. Ở đâu chúng ta nên mặc quần áo thoải mái.

Đáp án: A

Đoạn văn 2

Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a drive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 39 meters in seawater a diver is exposed to pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body, otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meter are present at five times their usual pressure. Nitrogen, which composes 80 percent of the air we breathe, usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres, nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication, known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.

As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen on the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues The reverse occurs when the diver surfaces, the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood, and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.

Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.

To avoid this event, a diver must ascend slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.

Câu 8

The word “exert” in bold in paragraph 1 is closest in meaning to ________.

Lời giải

Đáp án A

Từ "exert" in đậm ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với________.

A. gây ra

B. cho phép

C. thay đổi

D. cần

exert (v) = cause (v) : gây

Dịch nghĩa : Những thợ lặn sâu thường ít nguy hiểm hơn nếu khi Heli được thay thế cho khí Nitơ, bởi vì dưới áp lực, khí heli không gây ra tác dụng gây mê tương tự.

Câu 9

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Đáp án B

Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?

A. How to prepare for a deep dive: Cách chuẩn bị cho một chuyến lặn sâu

B. The effects of pressure on gases in the human body: Tác động của áp lực lên không khí trong cơ thể con người.

C. The equipment divers use: Thiết bị mà thợ lặn sử dụng

D. The symptoms of nitrogen bubbles in the bloodstream: Dấu hiệu khi bóng Ni tơ ở trong dòng chảy của máu.

Thông tin ở câu chủ đề của đoạn: “Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure” (Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường)

Câu 10

The word “they” in bold in paragraph 2 refers to ________.

Lời giải

Đáp án C

Từ “they” được in đậm ở đoạn 2 ám chỉ đến

A.Tissues: Các mô

B. Joints: Các khớp xương

C. Bubbles: Bong bóng

D. Pains: Cơn đau

Từ “them” đứng đầu câu làm chủ ngữ, do đó ta đọc cả câu trước đó: “ If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.” (Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Chúng sẽ gây ra những cơn đau khủng khiếp, đặc biệt là xung quanh các khớp xương)

Như vậy “they” ở đây là để chỉ “bubbles”

Câu 11

What happens to nitrogen in body tissues if a diver ascends too quickly?

Lời giải

Đáp án A

Điều gì xảy ra với ni-tơ trong tế bào cơ thể nếu một thợ lặn giảm quá nhanh?

A. It forms bubbles: Chúng tạo thành bóng khí

B. It is reabsorbed by the lungs: Chúng được phổi hấp thụ lại

C. It goes directly to the brain: Chúng đi thẳng vào não

D. It has narcotic effect: Chúng có tác động gây mê

Thông tin ở đoạn thứ 2, dòng thứ 4. “If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed.” (Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tan ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành.)

Câu 12

It can be inferred from the passage that which of the following presents the greatest danger to a diver?

Lời giải

Đáp án C

Có thể suy ra từ bài đọc rằng điều gì là mối nguy hiểm lớn nhất đối với thợ lặn?

A. Pressurized helium: Khí Heli nén

B. Nitrogen diffusion: Sự khuếch tán khí Nitơ

C. An air embolism: Sự thuyên tắc hơi

D.Nitrogen bubbles: Bóng khí Nitơ

Thông tin ở đoạn cuối, dòng thứ nhất. “During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lung will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.” (Trong quá trình nồi lên từ độ sâu 10 mét, lượng không khí trong phổi sẽ tăng lên gấp đôi vì áp lực khí tại bề mặt nước chỉ còn 1 nửa so với ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về lượng khí có thể làm phổi sưng phồng, thậm chí là vỡ nát. Hiện tượng này gọi là thuyên tắc hơi.)

Câu 13

The word “rupture” in bold in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Lời giải

Đáp án C

Từ “ rupute” được in đậm ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________.

A. Hurt: đau

B. Shrink: co lại

C. Burst: vỡ, nổ, bục ra

D. Stop: dừng lại

Rupute: vỡ nát = burst

Câu 14

What should a diver do when ascending?

Lời giải

Đáp án D

Một thợ lặn nên làm gì khi trồi lên mặt nước?

A. Relax completely: Hoàn toàn thư giãn

B. Breathe helium: Thở khí Heli

C. Breathe faster: Thở nhanh hơn

D. Rise slowly: Nổi lên một cách từ từ

Thông tin ở đoạn cuối cùng, câu cuối cùng: “To avoid this event, a diver must ascend slowly,..(Để tranh hiện tượng này, thợ lặn phải nổi lên thật chậm...)

Đoạn văn 3

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

Câu 15

Why did the author write the passage?

Lời giải

Đáp án C

Tại sao tác giả viết đoạn văn này?

A. Đề nghị rằng âm nhạc là độc lập với các dạng sống sử dụng nó.

B. Để minh họa cho tầm quan trọng của âm nhạc đối với cá voi.

C. Để mô tả âm nhạc dành cho một số động vật, bao gồm cả con người.

D. Để chứng minh rằng âm nhạc không phải là một sáng chế của con người hoặc thậm chí là sáng chế thời kì hiện đại.

Xuyên suốt cả đoạn văn nói về âm nhạc của con người và của các loài động vật điển hình là cá voi.

Dịch bài đọc

Âm nhạc có thể khiến chúng ta rơi nước mắt hoặc đứng dậy, thúc đẩy chúng ta vào trận chiến hoặc ru chúng ta ngủ. Âm nhạc thực sự đáng chú ý vì sức mạnh của nó đối với toàn thể nhân loại, và có lẽ chính vì lý do đó, không nền văn hóa nào trên trái đất từng tồn tại mà không có nó. Từ những khám phá được thực hiện ở Pháp và Slovenia, ngay cả người Neanderthal, cách đây 53.000 năm, đã phát triển những cây sáo tinh vi, có âm thanh ngọt ngào đáng ngạc nhiên được chạm khắc từ xương động vật. Có lẽ không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc lại có thể chạm đến dây thần kinh limbic - một phần cổ xưa của não bộ chúng ta, xét về mặt tiến hóa, và là phần mà chúng ta chia sẻ với phần lớn thế giới động vật. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn đề xuất rằng âm nhạc đã xuất hiện trên thế giới này từ rất lâu trước khi loài người xuất hiện. Ví dụ, thực tế là âm nhạc của cá voi và âm nhạc của con người có rất nhiều điểm chung mặc dù con đường tiến hóa của chúng ta đã không giao nhau trong gần 60 triệu năm cho thấy âm nhạc có thể đã xuất hiện trước con người. Họ khẳng định rằng thay vì là những người phát minh ra âm nhạc, chúng ta là những người đến sau trong bối cảnh âm nhạc.

Những nhà soạn nhạc cá voi lưng gù sử dụng nhiều thủ thuật giống như những người sáng tác nhạc. Ngoài việc sử dụng nhịp điệu tương tự, cá voi lưng gù giữ các cụm từ âm nhạc trong vài giây, tạo ra chủ đề từ một số cụm từ trước khi hát cụm từ tiếp theo. Nhìn chung, các bài hát của cá voi không dài hơn các chương giao hưởng, có lẽ vì chúng có khoảng chú ý tương tự. Mặc dù chúng có thể hát trong phạm vi bảy quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo khóa, cách các nốt liền kề không xa hơn một thang âm. Chúng kết hợp các âm thanh gõ và âm thanh thuần túy theo tỷ lệ khá giống với các nhà soạn nhạc con người - và tuân theo hình thức ABA của chúng, trong đó một chủ đề được trình bày, giải thích chi tiết và sau đó được xem xét lại ở dạng đã sửa đổi một chút. Có lẽ điều tuyệt vời nhất là các bài hát của cá voi lưng gù bao gồm các điệp khúc lặp lại có vần điệu. Người ta cho rằng cá voi có thể sử dụng vần điệu vì chính những lý do giống như chúng ta: như một thiết bị giúp chúng ghi nhớ. Các bài hát của cá voi cũng có thể khá hấp dẫn. Khi một vài con cá voi lưng gù từ Ấn Độ Dương đi lạc vào Thái Bình Dương, một số con cá voi mà chúng gặp ở đó đã nhanh chóng thay đổi giai điệu của chúng - hát các bài hát mới của cá voi trong vòng ba năm ngắn ngủi. Một số nhà khoa học thậm chí còn suy đoán rằng có một loại âm nhạc phổ quát đang chờ được khám phá.

Câu 16

According to the passage, which of the following is true of humpback whales?

Lời giải

Đáp án D

Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng với cá voi lưng gù?

A. không giống con người, chúng không sử dụng vần.

B. các giai điệu của chúng khác biệt rõ nét với giai điệu của con người.

C. các bài hát của một nhóm cá voi riêng biệt không thể được học bởi những con cá voi khác.

D. chúng có thể hát một khoảng gồm bảy quãng tám.

Thông tin ở câu: “Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale” (Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai.)

Câu 17

The underlined word “they” in paragraph 2 refers to ______.

Lời giải

Đáp án B

Từ gạch chân "they" trong đoạn 2 đề cập đến______.

A. bài hát của cá voi

B. cá voi

C. quãng tám

D. nhà soạn nhạc nhân loại.

“They” làm chủ ngữ trong câu do đo sta chú ý đến câu trước đó: “Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. “ (Những bài hát của cá voi nói chung không có gì hơn là những phần của bản giao hưởng, có lẽ bởi vì chúng có một khoảng chú ý tương tự. Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai)

Câu 18

Which of the following is NOT true about humpback whale music?

Lời giải

Đáp án D

Câu nào dưới đây KHÔNG đúng về nhạc của cá voi lưng gù?

A. Nó sử dụng các khuôn mẫu tương tự như các bài hát của con người.

B. Nó thuộc hình thức tạo ra một chủ đề, sau đó trau chuốt và xem lại các điệp khúc hợp vần.

C. Những con cá voi khác dễ dàng học hỏi.

D. Nó là sự so sánh về độ dài với các phần của bản giao hưởng

Thông tin ở câu: Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do (Những nhà soạn nhạc cá voi lưng gù sử dụng nhiều mánh khóe giống các nhà soạn nhạc loài người làm.)

=> Đáp án A đúng

They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. (Chúng kết hợp các giai điệu tinh xảo và trong sáng với tỷ lệ tương tự như các nhà soạn nhạc của con người - và theo mẫu ABA của họ, một chủ đề được trình bày, trau chuốt và sau đó xem lại dưới dạng đã được chỉnh sửa.) => Đáp án B đúng

Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. (Các bài hát của cá voi cũng có thể khá hấp dẫn. Khi một số ít con lưng gù từ Ấn Độ Dương đi lạc vào Thái Bình Dương, một số con cá voi mà chúng gặp ở đó đã nhanh chóng thay đổi giai điệu của chúng - hát các bài hát cá voi mới chỉ trong vòng ba năm ngắn) => Đáp án C đúng Chỉ có D không được nhắc tới.

Câu 19

The underlined word “refrains” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Lời giải

Đáp án D

Từ được gạch chân “refrains” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với

A. sounds: âm thanh

B. notes: ghi chú

C. words : từ

D. tunes: giai điệu

refrains: điệp khúc ≈ tunes

Câu 20

Which of the following can be inferred from the passage?

Lời giải

Đáp án A

Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?

A. Âm nhạc có thể có ảnh hưởng đến bộ não cá voi.

B. Những con người xuất hiện sớm nhất đến từ Pháp và Slovenia.

C. Nghiên cứu về bộ não âm nhạc luôn dẫn tới khám phá về một loại âm nhạc phổ quát.

D. Cá voi lưng gù bắt chước theo cách mà các nhà soạn nhạc con người làm trong việc tạo ra âm nhạc của riêng chúng.

Câu 21

The underlined word “sophisticatedin paragraph 1 can be best replaced by______.

Lời giải

Đáp án C

Từ gạch dưới "sophisticated" trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ____.

A. well-trained: được đào tạo kĩ càng

B. difficult: khó khăn

C. well-developed: phát triển tốt

D. experienced: có kinh nghiệm

sophisticated: phức tạp, tinh vi

From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. (Từ các khám phá được thực hiện ở Pháp và Slovenia, ngay cả người Neanderthal, cách đây 53.000 năm, cũng đã phát triển những chiếc sáo tinh vi, có âm thanh ngọt ngào được chạm khắc từ xương thú vật)

Ở câu này, thay thế “sophisticated” bằng “ well-developed” là hợp lí nhất.

Câu 22

Which of the following concepts is defined in the passage?

Lời giải

Đáp án C

Khái niệm nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?

A. symphony movements: các phần của bản giao hưởng

B. attention span: khoảng chú ý

C. limbic system: hệ limbic

D. the animal kingdom: vương quốc động vật

Thông tin ở câu: “It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom.” (Có thể sau đó, không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc gây ấn tượng với những hợp âm với hệ hệ limbic - một phần cổ xưa của bộ não chúng ta liên quan đến việc tiến hóa trong lời nói và là một điểm chung của chúng ta và thế giới động vật. )

Đoạn văn 4

Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.

On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a travelling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High- tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.

As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often

Câu 23

According to the passage, cell phones are especially popular with young people because

Lời giải

Đáp án C

Theo như đoạn văn, điện thoại di động đặc biệt phổ biến với giới trẻ bởi vì:

A. Chúng khiến người dùng cảnh giác mọi lúc

B. Chúng không thể thiếu trong giao tiếp hằng ngày

C. Chúng làm họ trông sành điệu hơn

D. Chúng không thể thay thế bởi điện thoại thông thường

Dẫn chứng câu cuối đoại 1 “They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.” – ( Họ thấy rằng điện thoại có hơn 1 ý nghĩa là giao tiếp-có 1 chiếc điện thoại cho thấy rằng họ ngầu và có nhiều mối quan hệ )

Câu 24

The word "means" in the passage most closely means

Lời giải

Đáp án B

means = method: phương pháp, phương tiện

Các đáp án còn lại:

A. Transmission: sự truyền tải, bộ truyền

C. Meanings : ý nghĩa

D. Expression: sự bộc lộ

Câu 25

Doctors have tentatively concluded that cell phones may .

Lời giải

Đáp án D

Bác sĩ tạm thời kết luận rằng điện thoại di động có lẽ:

A. Thay đổi tính cách người dùng

B. Làm tổn hại tới cảm xúc người dùng

C. Thay đổi hành vi cư xử của người dùng

D. Ảnh hưởng về chức năng thần kinh

Dẫn chứng cuối đoạn 2: “He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.”-(Anh ta thậm chí không nhớ nổi những nhiệm vụ đơn giản, thường xuyên quên tên của con trai mình. Người đàn ông này nói chuyện qua điện thoại khoảng 6 giờ mỗi ngày trong những ngày làm việc trong tuần trong khoảng vài năm. Bác sĩ gia đình cho rằng đó là do tác dụng của việc sử dụng di động nhưng bác sĩ công ti lại không đồng tình)

Câu 26

Negative publicity" in the passage most likely means .

Lời giải

Đáp án D

"Negative publicity" trong đoạn văn nghĩa là gì?

A. Công khai tiêu cực của việc sử dụng di động

B. Ý kiến xấu về những ảnh hưởng của di động

C. Thông tin về sự ảnh hưởng chết người của di động

D. Ý kiến lan rộng về những ảnh hưởng xấu của di động

Dẫn chứng đoạn 2 “In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.”-(Ở Anh, có những tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ti điện thoại di động đang lo lắng về “Negative publicity”- có nghĩa là việc làm cho công chúng biết đến những mặt tiêu cực hoặc ảnh hưởng xấu của điều gì đó.)

Câu 27

The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with

Lời giải

Đáp án C

Việc biến đổi có thể bị gây nên do điện thoại di động chủ yếu liên quan tới:

A. Tính linh hoạt của trí óc và thể chất

B. Các động mạch của não

C. Những tế bào nhỏ trong não

D. Bộ nhớ cư trú

Dẫn chứng câu đầu đoạn 3 “On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones”.-(Mặt khác, những nghiên cứu y khoa chỉ ra rằng có những thay đổi trên những tế bào não của 1 vài người sử dụng di động)

Câu 28

The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often,

Lời giải

Đáp án D

Người đàn ông được đề cập trong đoạn văn , người mà sử dụng di động rất thường xuyên:

A. Chịu đựng tổn thương nghiêm trọng về mặt tinh thần

B. Từ bỏ gia đình

C. Không còn khả năng suy nghĩ minh bạch

D. Có vấn đề về trí nhớ

Dẫn chứng cuối đoạn 2: “He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years’-(Anh ta thậm chí không nhớ nổi những nhiệm vụ đơn giản., thường xuyên quên tên của con trai mình. Người đàn ông này nói chuyện qua điện thoại khoảng 6 giờ mỗi ngày trong những ngày làm việc trong tuần và trong khoảng vài năm)

Câu 29

The most suitable title for the passage could be

Lời giải

Đáp án B

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn:

A. Lí do điện thại di động phổ biến

B. Đổi mới công nghệ và cái giá của nó

C. Cách mà điện thoại di đông hoạt động

D. Điện thoại di động: Công cụ phải có trong đời sống chúng ta

Giải thích : Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động nhưng đồng thời cũng nêu lên những tác hại, hệ lụy của nó gây nên cho con người

Đoạn văn 5

Most people think that lions only come from Africa. This is understandable because in fact most lions do come from there but this has not always been the case. If we went back ten thousand years, we would find that there were lions roaming vast sections of the globe. However now, unfortunately only a very small section of the lion's former habitat remains.

Asiatic lions are sub-species of African lions. It is almost a hundred thousand years since the Asiatic lions split off and developed as a sub-species. At one time the Asiatic lion was living as far west as Greece and they were found from there, but in a band that spreads east through various countries of the Middle East, all the way to India. In museums now, you can see Greek coins that have clear images of the Asiatic lion on them. Most of them are dated at around 500 B.C. However, Europe saw its last Asiatic lions roaming free two thousand years ago. Over the next nineteen hundred years the numbers of Asiatic lions in the other areas declined steadily, but it was only in the nineteenth century that they disappeared from everywhere but in India.

The Gir Wildlife Sanctuary in India was established especially to protect the Asiatic lion. There are now around three hundred Asiatic lions in India and almost all of them are in this sanctuary. However, despite living in a sanctuary, which makes them safe from hunters, they still face a number of problems that threaten their survival. One of these is the ever-present danger of disease. This is what killed more than a third of Africa’s Serengeti lions in 1994, and people are fearful that something similar could happen in the Gir Sanctuary and kill off many of the Asiatic lions there.

India's lions are particular vulnerable because they have a limited gene pool. The reason for this is interesting is because all of them are descended from a few dozen lions that were saved by a prince who took a particular interest in them. He was very healthy, and he managed to protect them; otherwise they would probably have died out completely.

When you see the Asiatic lion in India, what you sense is enormous vitality. They are very impressive animals and you would never guess that they have this vulnerability when you look at them.

Câu 30

According to the passage, many people believe that lions come from _____.

Lời giải

Đáp án A

Theo như đoạn văn, nhiều người tin rằng sư tử đến từ _____.

A. Châu Mĩ

B. Châu Âu

C. Trung Đông

D. Ấn Độ

Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Most people think that lions only come from Africa”- ( Hầu hết mọi người tin rằng sư tử đến từ Châu Phi)

Câu 31

Ten thousand years ago _____.

Lời giải

Đáp án D

10 ngàn năm trước thì……

A. sư tử đi lang thang nhiều hơn ngày nay

B. sư tử không sống ở những khu rừng nhỏ

C. sư tử chủ yếu đến từ châu phi

D. có nhiều cá thể sư tử hơn bây giờ

Dẫn chứng cuối đoạn 1 “If we went back ten thousand years, we would find that there were lions roaming vast sections of the globe .However now, unfortunately only a very small section of the lion's former habitat remains.”-(Nếu trở về 10 ngàn năm trước, chúng ta sẽ nhận thấy rằng sư tử lang thang khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên bây giờ,rất tiếc là chỉ còn một phần nhỏ môi trường sống của chúng còn tồn tại) - Tức môi trường sống bị thu hẹp đồng nghĩa với việc số lượng cá thể cũng bị giảm theo so với 10 ngàn năm trước và dẫn chứng ở cuối đoạn 2 “but it was only in the nineteenth century that they disappeared from everywhere but in India.”-(nhưng chỉ đến thế kỉ 19, chúng biến mất và chỉ còn thấy ở Ấn Độ)

Câu 32

The phrase "split off" in paragraph 2 is closest in meaning to _____.

Lời giải

Đáp án D

spit off = devided: tách ra,phân chia

Các đáp án còn lại:

A. phát triển thành nhiều loài khác nhau

B. thay đổi giống loài ban đầu

C. động vật có đốm

Câu 33

According to the passage, nowadays we can find the Asiatic lion _____.

Lời giải

Đáp án B

Theo như đoạn văn, ngày nay chúng ta có thể tìm thấy sư tử Châu Á ở đâu?

A. ở Châu Phi và Ấn Độ

B. chỉ ở Ấn Độ

C. không nơi nào trên thế giới

D. chỉ ở bảo tàng ở Hy Lạp

Dẫn chứng ở cuối đoạn 2 “but it was only in the nineteenth century that they disappeared from everywhere but in India.”-( nhưng chỉ đến thế kỉ 19, chúng biến mất và chỉ còn thấy ở ẤN Độ)

Câu 34

The word "vulnerable" in paragraph 4 is closest in meaning to _____.

Lời giải

Đáp án B

vulnerable (adj) =weak: yếu đuối, dễ tổn thương

Các đáp án còn lại:

A. easily protected : dễ bảo vệ

C. careless (adj) : bất cẩn

D. cautious (adj): thận trọng, dè dặt

Câu 35

The Asiatic lion _____.

Lời giải

Đáp án A

Sư tủ Châu Á thì……

A. từng kiếm ăn trên phạm vi rộng và trải dài trên nhiều nước

B. từng kiếm ăn chủ yếu ở Ấn Độ và Châu Á

C. từng kiếm ăn chủ yếu ở Trung Đông

D. từng kiếm ăn chủ yếu ở Ấn Độ

Dẫn chứng câu 3 đoạn 2: “At one time the Asiatic lion was living as far west as Greece and they were found from there, but in a band that spreads east through various countries of the Middle East, all the way to India”-( Có thời, sư tử Châu Á đã sống ở phía tây Hy Lạp và chúng đã được tìm thấy từ đó, nhưng trong một đàn chúng tản ra về phía đông qua các quốc gia khác nhau ở Trung Đông, tất cả con đường đều dẫn về Ấn Độ)-tức con đường chúng kiếm ăn và đi qua trải rộng qua nhiều quốc gia

Câu 36

The following statements are correct EXCEPT that _____.

Lời giải

Đáp án B

Các câu sau đây là đúng ngoại trừ…..

A. Sư tử Châu Á được ưa chuộng bởi các hoàng tử giàu có

B. Sư tử Châu Á hiện nay đến từ 1 số lượng lớn sư tử

C. Các hoàng tử giàu có tài trợ cho các công cuộc bảo vệ sư tử Châu Á

D. Mặc dù sư tử Châu Á trông có ngoại hình dũng mãnh những dễ bị tấn công bởi các căn bệnh

Giải thích:

Đáp án A đúng. Dẫn chứng ở đoạn 4 “..saved by a prince who took a particular interest in them” (…được cứu sống bởi vị hoàng tử , người mà dành sự yêu quý đặc biệt cho chúng)

Đáp án C đúng. Dẫn chứng ở đoạn 4 “…he managed to protect them..”- ( Ngài cố gắng xoay sở để bảo vệ chúng )

Đáp án D đúng. Dẫn chứng đoạn 3 “One of these is the ever-present danger of disease” – ( 1 trong những mối đe dọa đó là mối nguy hiểm từ bệnh tật )

Từ đó loại ra còn đáp án B sai

Câu 37

The passage was written to _____.

Lời giải

Đáp án B

Đoạn văn được viết ra để …………..

A. giải thích tại sao khu bảo tồn Gir là môi trường tốt nhất cho sư tử Châu Á

B. cung cấp cái nhìn tổng quan về sự tồn tại của sư tử Châu Á

C. mô tả lịch sử phát triển của Khu bảo tồn Gir

D. thuyết phục người đọc bảo vệ sư tử Châu Á

Giải thích : Từ đầu đoạn văn nêu ra 10 ngàn năm trước sư tử Châu Á đã tồn tại với số lượng lớn trên khắp thế giới rồi đến bây giờ chúng chỉ được tìm thấy ở Ấn Độ và thể trạng hiện tại của chúng đã yếu hơn nhiều so với quá khứ => cái nhìn tổng quan về sự tồn tại của sư tử Châu Á

Đoạn văn 6

Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy.

Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.

Câu 38

What is the main topic of the passage?

Lời giải

Đáp án A

Ý chính trong bài là gì?

A. Sự mở rộng của Tiếng Anh như là thứ 1 ngôn ngữ quốc tế

B. Việc sử dụng Tiếng Anh trong khoa học và công nghệ

C. Số lượng người phi bản địa sử dụng Tiếng Anh

D. Ảnh hưởng của Tiếng Pháp nên Tiếng Anh

Dạng câu hỏi tìm ý chính trong bài luôn luôn nên ưu tiên làm sau cùng sau khi ta đã nắm được kha khá thông tin trong bài thông qua việc làm những câu hỏi trước, ở câu này ta thấy thông tin ở đáp án B,C, D đều có trong bài nhưng chúng không xuyên suốt, bám sát tổng thể toàn bài.

Câu 39

The word “emerged” means _______

Lời giải

Đáp án B

emerge = appear: xuất hiện, nổi nên

Các đáp án còn lại:

A. frequent(adj): thường xuyên

C. engage (v): thuê, tham gia, cam kết, đính hôn

D. fail (v): thất bại

Câu 40

The word “elements” is most similar to ______

Lời giải

Đáp án A

element = feature: thành phần, đặc điểm

Các đáp án còn lại:

B. curiosity (n): sự tò mò

C. declaration(n): sự tuyên bố, bản tuyên bố

D. customs (n): hải quan

Câu 41

Approximately when did English begin to be used beyond England?

Lời giải

Đáp án A

Khoảng thời gian nào Tiếng Anh bắt đầu được sử dụng ở Anh ?

A. sau 1600

B. trong khoảng 1350

C, vào 1066

D. trước 1600

Dẫn chứng: câu thứ 3 đoạn 1: “ Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England” ( Cho tới những năm 1600, phần lớn tiếng Anh chỉ được nói ở nước Anh)- như vậy sau 1600 thì Tiếng Anh mới được sử dụng ở Anh

Câu 42

According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world EXCEPT_______

Lời giải

Đáp án B

Theo như đoạn văn, đâu KHÔNG PHẢI là yếu tố đóng góp trong việc tiếng Anh được mở rộng ra toàn cầu:

A. việc truyền giáo

B. cuộc xâm lăng Norman

C. việc thuộc địa hóa

D. buôn bán nô lệ

Dẫn chứng câu thứ 4 đoạn 1: “during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work.” (……tiếng Anh bắt đầu lan rộng ra toàn cầu như là kết quả của sự khai hoang, giao thương( bao gồm cả buôn bán nô lệ), thuộc địa hóa, việc truyền giáo). Từ đó ta loại ra

Câu 43

The word “enclaves” is closest in meaning to _______

Lời giải

Đáp án B

enclave = region: vùng , miền

Các đáp án còn lại:

A. organiation (n): sự sắp xếp, tổ chức

C. community (n): cộng đồng

D. contry (n): đất nước

Câu 44

The word “proliferated” is closest in meaning to_______

Lời giải

: Đáp án B

proliferate = prosper: sinh trưởng, phát triển mạnh

Các đáp án còn lại:

A. disbanded (v): giải thể

C. organized (v): tổ chức

D. expanded (v): mở rộng

Câu 45

Which of the following is not mentioned as the field where English is the main language?

Lời giải

Đáp án A

Cái nào ko được đề cập như là 1 lĩnh vực nơi tiếng Anh là 1 ngôn ngữ chính:

A. kịch

B. truyền thông

C. quảng cáo

D. điều khiển ko lưu

Dẫn chứng câu 2 đoạn 2: “..and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers.” – (…và tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính trong công nghệ, quảng cáo, tryền thông, hàng không quốc tế và các bộ điều khiển không lưu). Từ đó ta loại ra

Câu 46

The word “constituting” is closest in meaning to_______

Lời giải

Đáp án C

constitute = make up: cấu thành, tạo nên

Các đáp án còn lại:

A. do in = kill: giết

B. look over: kiểm tra, xem xét

Câu 47

According to the passage, approximately how many non-native users of English are there in the world today?

Lời giải

Đáp án A

Theo như đoạn văn, khoảng bao nhiêu người phi bản địa sử dụng tiếng Anh trên toàn thế giới ngày nay?

A. 350 triệu

B. 250 ngàn

C. 700 triệu

D. 500 ngàn

Dẫn chứng câu cuối: “Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers” – (Ngày nay có hơn 700 triệu người nói tiếng Anh trên toàn thế giới và hơn 1 nửa số đó không phải là người bản xứ-tức khoảng 350 triệu người phi bản xứ sử dụng tiếng Anh)

Đoạn văn 7

As a result of the recent oil crisis, 9.9 million of California’s 15 million motorists were subjected to an odd – even plan of gas rationing. The governor signed a bill forcing motorists with license plates ending in odd numbers to buy gas only on odd – numbered days, and those ending in even numbers on even – numbered days. Those whose plates were all letters or specially printed had to follow the odd – numbered plan.

Exceptions were made only for emergencies and out – of – state – drivers. Those who could not get gas were forced to walk, bike, or skate to work.

This plan was expected to eliminate the long lines at many service stations. Those who tried to purchase more than twenty gallons of gas or tried to fill a more than half filled tank would be fined and possibly imprisoned.

Câu 48

All of the following are true EXCEPT__________

Lời giải

Đáp án B

Tất cả các ý sau là đúng ngoại trừ:

A. Chính quyền hi vọng là chính sách này sẽ làm giảm nhẹ cho các đường dẫn ga

B. Canifornia có 9,9 triệu người lái xe

C. Chính phủ đã kí dự thảo liên quan tới hạn chế phân phối khí đốt

D. Số lượng gas giới hạn bị đánh thuế

Dẫn chứng câu đầu tiên: “…9.9 million of Canifornia’s 15 million motorists…” => có tận 15 triệu người lái xe ở Canifornia chứ không phải chỉ 9.9 triệu người

Câu 49

Those who violated the rationing program__________

Lời giải

Đáp án C

Những người vi phạm chương trình cắt giảm sẽ…:

A. bị ép đi bộ, xe đạp, ván trượt để đi làm

B. bị ép sử dụng những con số kì quặc

C. bị phạt hoặc có thể bị bỏ tù

D. phải đợt hàng dài

Dẫn chứng câu cuối: “Those who tried to purchase more than twenty gallons of gas or tried to fill a more than half filled tank would be fined and possibly imprisoned.”- (những người cố mua hơn 20 đô la xăng hoặc cố làm đầy hơn nửa thùng xăng sẽ bị phạt và có thể bị bỏ tù)

Câu 50

The gas rationing plan was not binding on__________

Lời giải

Đáp án A

Kế hoạch cắt giảm khí đốt chiếu cố trong trường hợp…

A. giấy phép ngoài tiểu bang

B. giấy phép có đủ các chữ cái

C. giấp phép lái xe số chẵn

D. giấp phép lái xe số lẻ

Dẫn chứng đoạn 2 “Exceptions were made only for emergencies and out – of – state – drivers.” – (Ngoại lệ dành cho các trường hợp khẩn cấp và lái xe ngoại bang)

Câu 51

California was forced to adopt this plan because __________

Lời giải

Đáp án B

Canofornia bị ép phải thích nghi với kế sách này bởi vì…

A. quá nhiều lái xe làm đầy thùng xăng với hơn 20 gallons (đơn vị đo thể tích) và làm tràn ra ngoài

B. khủng hoảng lượng dầu gần đây

C. con người không tập thể dục đầy đủ và cần đi bộ, đạp xe và trượt ván

D. có quá nhiều người lái mô tô có bằng lái số lẻ

Dẫn chứng ngay câu đầu: “As a result of the recent oil crisis, 9.9 million of Canifornia’s 15 million motorists were subjected to an odd – even plan of gas rationing.” – (do cuộc khủng hoảng lượng dầu gần đây….)

Câu 52

The word “eliminate” in the passage share the similar meaning with__________

Lời giải

Đáp án D

eliminate = remove: loại bỏ

Các đáp án còn lại:

A. move: di chuyển

B. get out: trốn, xuất bản…

C. get off: xuống tàu, thoát khỏi…

Đoạn văn 8

Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.

The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month.

But David's biggest headache is what to do with his money.

Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.

He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.

David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.

"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.

"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."

David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."

Câu 53

Why is David different from other young people at his age?

Lời giải

Đáp án A

Tại sao David khác biệt với những người trẻ tuổi khác?

A. Anh ta kiếm được một mức lương rất cao.

B. Anh ấy sống ở nhà cùng cha mẹ.

C. Anh ấy không đi ra ngoài nhiều.

D. Anh ấy không thất nghiệp

Thông tin ở đoạn 1: "Computer programmer David Jones earns $ 35,000 a year designing new computer games, yet he can not find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18. The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job."

Lập trình viên máy tính David Jones kiếm được 35.000 đô la một năm khi thiết kế các trò chơi máy tính mới, nhưng ông không thể tìm thấy một ngân hàng sẵn sàng cho ông có một tấm séc. Thay vào đó, ông ấy được cho biết phải đợi thêm hai năm nữa, cho đến khi ông được 18 tuổi. Năm16 tuổi ông làm việc cho một công ty nhỏ ở Liverpool, nơi mà hầu hết những người trẻ ở độ tuổi của ông đang tìm việc làm

Câu 54

David's greatest problem is _______

Lời giải

Đáp án B

Vấn đề lớn nhất của David là ______

A. học lái xe

B. sử dụng lương của mình

C. đầu tư vào trò chơi máy tính

D. khiến ngân hàng đối xử với anh như một người trưởng thành

Thông tin ở câu: "But David’s biggest headache is what to do with his money. " (Nhưng đau đầu lớn nhất của David là làm gì với tiền lương của mình.)

Câu 55

He was employed by the company because _______

Lời giải

Đáp án B

Ông đã làm việc cho công ty bởi vì _______

A. ông ấy làm việc chăm chỉ

B. ông ấy đã viết ra một số chương trình máy tính

C. ông ấy đã làm việc trong một cửa hàng máy tính

D. ông ấy đã học sử dụng máy tính ở trường

Thông tin ở câu: “ I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs,” he said. ("Tôi nhận công việc bởi vì những người điều hành công ty này biết tôi đã viết một số chương trình", ông nói.)

Câu 56

He left school after taking O-levels because _______

Lời giải

Đáp án C

Ông bỏ học sau khi lấy O-levels vì _______

A. ông ấy sợ phải quá già để bắt đầu làm việc máy tính.

B. ông ấy không thích trường học

C. ông muốn làm việc với máy vi tính và ở lại trường học đã không giúp ông.

D. ông ấy muốn kiếm nhiều tiền

Thông tin ở câu: "“Unfortunately, computing was not part of our studies at school,” he said. “But I had been studying it in books and magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school."

"Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học."

Câu 57

Why does David think he might retire early?

Lời giải

Đáp án D

Tại sao David nghĩ rằng ông ta có thể nghỉ hưu sớm?

A. ông ấy muốn ngừng làm việc khi ông ấy là một triệu phú.

B. Bạn phải còn trẻ để viết các chương trình máy tính.

C. Ông nghĩ rằng công ty của ông có thể bị phá sản.

D. Ông cho rằng trò chơi máy tính có thể không phải lúc nào cũng bán được.

Thông tin ở câu: David added: “I would like to earn a million and I suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear.”

(David nói thêm: "Tôi muốn kiếm được một triệu và tôi cho rằng nghỉ hưu sớm là một khả năng. Bạn không bao giờ biết khi thị trường có thể biến mất. ")

Câu 58

The word " pessimistic " in the reading passage probably means_______

Lời giải

Đáp án B

Từ "pessimistic" trong bài đọc có thể có nghĩa là _______

A. dễ

B. tiêu cực

C. lạc quan

D. tích cực

pessimistic: bi quan ~ negative: tiêu cực

Câu 59

The word " releases " in the reading passage can be replaced by_______

Lời giải

Đáp án C

Từ "releases" trong bài đọc có thể được thay thế bằng _______

A. xuất khẩu

B. nắm giữ

C. phóng ra, thải ra, cho ra

D. tan rã

release: phát hành, xuất bản ~ discharge

Đoạn văn 9

A rather surprisingly geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperature (the lowest ever recorded on Earth) on the surface.

The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientist aware of the tremendous size of the lake; satellite -borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.

The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctic is of interest to the scientific community because of potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this.

Câu 60

The passage mentions which of the following as a reason for the importance of Lake Vostok?

Lời giải

Đáp án A

Bài đọc đề cập đến những điều sau đây như là một lý do cho tầm quan trọng của Hồ Vostok?

A. It may contain uncontaminated microbes: có thể chứa vi khuẩn chưa bị hư hỏng/còn sống

B. Itcan be studied using radio waves: có thể nghiên cứu bằng sóng radio

C. It has already been contaminated: đã bị hư hỏng

D. It may have elevated levels of ultraviolet light: có thể có mức độ ánh sáng tia cực tím cao

Thông tin ở câu: "of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light:"

mối quan tâm của cộng đồng khoa học vì có khả năng là hồ này chứa những vi khuẩn cổ đại đã sống hàng ngàn năm mà không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố như bụi phóng xạ hạt nhân và ánh sáng tia cực tím cao

Dịch bài đọc

Một đặc điểm địa lý khá đáng ngạc nhiên của Nam Cực là một hồ nước ngọt khổng lồ, một trong những hồ nước ngọt lớn nhất và sâu nhất thế giới, nằm ẩn dưới bốn km băng. Hiện được gọi là Hồ Vostok, khối nước khổng lồ này nằm dưới khối băng bao gồm Nam Cực. Hồ có thể tồn tại ở trạng thái không đóng băng bên dưới khối băng này vì nước của nó được làm ấm bởi nhiệt địa nhiệt từ lõi trái đất. Sông băng dày phía trên Hồ Vostok thực sự cách ly nó khỏi nhiệt độ lạnh giá (nhiệt độ thấp nhất từng được ghi nhận trên Trái đất) trên bề mặt.

Hồ lần đầu tiên được phát hiện vào những năm 1970 khi một nhóm nghiên cứu đang tiến hành khảo sát trên không khu vực này. Sóng vô tuyến từ thiết bị khảo sát đã xuyên qua băng và phát hiện ra một khối nước có kích thước không xác định. Mãi đến gần đây, dữ liệu thu thập được từ vệ tinh mới giúp các nhà khoa học biết được kích thước khổng lồ của hồ; radar vệ tinh phát hiện ra một vùng cực kỳ bằng phẳng, nơi băng vẫn giữ nguyên trạng thái vì nó trôi nổi trên mặt nước của hồ.

Việc phát hiện ra một hồ nước ngọt khổng lồ như vậy bị kẹt dưới Nam Cực được cộng đồng khoa học quan tâm vì có khả năng hồ này chứa các vi khuẩn cổ đại đã tồn tại trong hàng ngàn năm, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như bụi phóng xạ hạt nhân và ánh sáng cực tím cao đã ảnh hưởng đến các sinh vật ở những khu vực tiếp xúc nhiều hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của phát hiện này nằm ở khó khăn trong việc tiến hành nghiên cứu hồ trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt như vậy và các vấn đề liên quan đến việc lấy mẫu không bị ô nhiễm từ hồ mà không thực sự khiến hồ bị ô nhiễm. Các nhà khoa học đang tìm kiếm những cách khả thi để thực hiện điều này.

Câu 61

All of the following are true about the 1970 survey of Antarctica EXCEPT that it______

Lời giải

Đáp án D

Tất cả những điều dưới đây là đúng về khảo sát năm 1970 của Nam Cực ngoại trừ rằng ______

A. được tiến hành bằng không khí

B. sử dụng sóng vô tuyến điện

C. không đo kích thước chính xác của hồ

D. được điều khiển bởi vệ tinh

Thông tin ở câu: "The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake."

Hồ được phát hiện lần đầu tiên vào những năm 1970 trong khi một nhóm nghiên cứu đang tiến hành một cuộc khảo sát trên không của khu vực. Các sóng vô tuyến từ thiết bị khảo sát xâm nhập vào băng và cho thấy một phần nước có kích thước không xác định. Cho đến gần đây, dữ liệu thu thập được từ vệ tinh đã làm cho các nhà khoa học nhận thức được tầm cỡ to lớn của hồ; radar vệ tinh phát hiện một vùng cực kỳ phẳng, nơi băng đá vẫn còn bằng phẳng vì nó trôi nổi trên mặt nước hồ.

aerial survey (= conducted by air),

radio waves penetrated the ice (made use of radio waves),

indeterminate size (could not determine the lake's exact size),

Chú ý ở đây đề bài yêu cầu tìm câu sai do đó đáp án chính xác là đáp án D

Câu 62

The paragraph following the passage most probably discusses

Lời giải

Đáp án D

Đoạn sau bài đọc có thể thảo luận về

A. problems with satellite-borne radar equipment: những vấn đề với thiết bị rada vệ tinh

B. the harsh climate of Antarctica: khí hậu khắc nghiệt của Nam Cực

C. further discoveries on the surface of Antarctica: khám phá nhiều hơn bề mặt của Nam Cực

D. ways to study Lake Vostok without contaminating it: phương pháp nghiên cứu hồ Vostok mà không làm tổn hại đến hồ

Để làm câu hỏi này ta đọc những câu cuối của bài đọc: "conducting research … without actually exposing the lake to contamination – tiến hành nghiên cứu … mà không làm tổn hại đến hồ

=> Đáp án chính xác là đáp án D

Câu 63

The word "microbes" in paragraph 3 could be best be replaced by which of the following?

Lời giải

Đáp án B

Từ "microbes" trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng cách nào sau đây?

A. pieces of dust (mảnh bụi)

B. tiny organisms (sinh vật nhỏ bé)

C. rays of light (tia sang)

D. trapped bubbles (bong bóng bị mắc kẹt)

Microbles (vi khuẩn), gần nghĩa nhất với tiny organisms

Câu 64

. Which of the following is closet in meaning to "frigid" in paragraph 1?

Lời giải

Đáp án B

Từ nào dưới đây có ý nghĩa gần nhất với từ "frigid"?

A. Hiếm khi ghi lại

B. cực kì lạnh

C. không bao giờ thay đổi

D. khá khắc nghiệt

frigid: lạnh giá ~ extremely cold

Câu 65

The purpose of the passage is to ______

Lời giải

Đáp án C

Mục đích của bài đọc là __________

A. explain how Lake Vostok was discovered: giải thích hồ Vostok được phát hiện như thế nào

B. provide satellite data concerning Antarctica: cung cấp dữ liệu vệ tinh liên quan đến Nam Cực

C. present an unexpected aspect of Antarctica's geography: giới thiệu một khía cạnh bất ngờ của địa lý Nam Cực

D. discuss future plans for Lake Vostok: bàn về kế hoạch tương lai cho hồ Vostok

Ta thấy bài viết được mở đầu bằng “A rather surprising geographical feature of Antarctica”: “Một đặc điểm địa lý khá ngạc nhiên của Nam Cực” và cả bài viết đều nói về đặc điểm này (hồ nước ngọt Vostok) nên đáp án chính xác là C

Câu 66

It can be inferred from the passage that the ice would not be flat if ______

Lời giải

Đáp án C

Có thể suy luận từ đoạn băng rằng băng sẽ không phẳng nếu ______

A. sóng vô tuyến không được sử dụng

B. Nam Cực không lạnh lắm

C. Không có hồ

D. hồ không phải là quá lớn

Thông tin ở câu: "It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake."

Cho đến gần đây, dữ liệu thu thập được từ vệ tinh đã làm cho các nhà khoa học nhận thức được tầm cỡ to lớn của hồ; radar vệ tinh phát hiện một vùng cực kỳ phẳng, nơi băng đá vẫn còn bằng phẳng vì nó trôi nổi trên mặt nước hồ.

Ta thấy tảng băng luôn cân bằng vì nó nổi trên mặt hồ do đó nếu không có hồ ở bên dưới thì tảng băng sẽ không thể cân bằng, do đó đáp án chính xác là đáp án C

Câu 67

What is true of Lake Vostok?

Lời giải

Đáp án A

Điều gì là đúng về Hồ Vostok?

A. Nó nằm dưới một tảng băng dày

B. Nó hoàn toàn bị đóng băng

C. Nó được nung nóng bởi mặt trời

D. Nó không phải là một hồ nước mặn

Thông tin ở câu: “Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctic”,

under the ice block = beneath a thick slab of ice: nằm dưới tảng băng dày

Đoạn văn 10

Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky has joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half-dollars were produced with sixteen starts. As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from A798 on were issued with only thirteen stars-one for each ofthe original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the A828 half cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only A2 stars, but this is the result of a die breakand is not a true error.

Câu 68

What is the main topic of the passage?

Lời giải

Đáp án A

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. Các ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.

B. Giảng dạy thiên văn học trong các trường đại học của bang.

C. Ngôi sao là biểu tượng quốc gia của Hoa Kỳ.

D. tem và tiền xu thuộc địa.

Câu chủ đề của đoạn văn đề cập: “Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars.” (Các ngôi sao có những tính chất quan trọng trong việc thiết kế nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng đã biến đổi từ một cho đến bốn mươi tám ngôi sao.) => Chủ đề của đoạn văn là các ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.

Câu 69

The word “their” in line 1 refers to _______.

Lời giải

Đáp án D

Từ “their” ở dòng 1 đề cập đến _______.

A. những đồng xu

B. những tính chất

C. những thuộc địa

D. những ngôi sao

Thông tin ở câu: “Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars.” (Các ngôi sao có những tính chất quan trọng trong việc thiết kế nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng đã biến đổi từ một cho đến bốn mươi tám ngôi sao.) => Từ nghĩa của câu ta có thể suy ra their ở đây đang nói đến stars.

Câu 70

The word “bore” in line 3 is closest in meaning to ________ .

Lời giải

Đáp án B

Từ “bore” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

A. carried: mang

B. drilled: khoan

C. symbolized: tượng trưng

D. cost: trị giá

bore = drilled: được khoan, khắc

Dịch nghĩa: Hầu hết các đồng tiền phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ hai mươi đều được khắc mười ba ngôi sao đại diện cho mười ba thuộc địa ban đầu.

Câu 71

The expression “Curiously enough” is used because the author finds it strange that _______ .

Lời giải

Đáp án A

Cụm từ "Curiously enough" được sử dụng vì tác giả cảm thấy kỳ lạ là _______.

A. Đồng bạc với 15 ngôi sao xuất hiện trước tiền xu với 13 ngôi.

B. Vermont và Kentucky gia nhập Liên minh năm 1794.

C. Tennessee là tiểu bang đầu tiên sử dụng nửa hào.

D. Không có đồng bạc nào được phát hành cho đến tận năm 1794.

Thông tin ở câu: “Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars...” (Hầu hết các đồng tiền phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ hai mươi đều được khắc mười ba ngôi sao đại diện cho mười ba thuộc địa ban đầu. Thật sự kỳ lạ khi những đồng bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành năm 1794, có tới mười lăm ngôi sao...)

Câu 72

Which of the following can be inferred about the order in which Kentucky, Tennessee, and Vermont joined the Union?

Lời giải

Đáp án D

Tại sao một đồng xu được sản xuất vào năm 1828 lại chỉ có mười hai ngôi sao?

A. Có sự thay đổi trong chính sách thiết kế.

B. Có mười hai tiểu bang vào thời điểm đó.

C. Ủy ban đúc tiền đã mắc lỗi.

D. Tennessee đã rời khỏi Liên minh.

Thông tin ở câu: “Due to an error at the mint, one variety of the A828 half cent was issued with only twelve stars.” (Do sai sót của ủy ban đúc tiền, một trong nhiều loại A828 nửa xu đã được ban hành chỉ với mười hai ngôi sao.)

Câu 73

Why was a coin produced in 1828 with only twelve stars?

Lời giải

Đáp án A

Sửa lại: Alike => Like

Alike là tính từ có nghĩa là giống nhau nên không thể dùng ở vị trí này được.

Dịch nghĩa: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn, và thậm chí chạy xe ô tô

4.6

5347 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%