364 Bài trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (Phần 2)

47 người thi tuần này 4.6 8.8 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Điều kiện để có dòng điện là

Lời giải

Đáp án B

Điều kiện để có dòng điện là cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 2

Đặt vào hai đầu một điện trở 20 Ω một hiệu điện thế 2 V trong khoảng thời gian 20 s. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó bằng: 

Lời giải

Đáp án C

Cường độ dòng điện qua điện trở là I = U/R = 0,1 A.

Þ Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở trong 20 s là q = It = 0,1.20 = 2 C

Câu 3

Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 C dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây ?

Lời giải

Đáp án B

Điện lượng di chuyển qua tiết diện thẳng trong 1 s là q = 15/30 = 0,5 C.

Điện tích của một electron có độ lớn làe=1,6.1019C

Þ Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn là n=qe=0,51,6.1019=0,31.1019e

Câu 4

Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,5 A; điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút là

Lời giải

Đáp án D

Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút là q=It=0,5.60=30C

Câu 5

Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019. Tính điện lượng tải qua tiết diện đó trong 15 giây

Lời giải

Đáp án C

Điện lượng qua tiết diện dây trong 1 giây là

 q=ne=1,25.1019.1,6.1019=2C

Điện lượng qua tiết diện dây trong 15 giây là Q = 2.15 = 30 C.

Câu 6

Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức

Lời giải

Đáp án D

Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức I = q/t

Câu 7

Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 5 C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là

Lời giải

Đáp án D

Cường độ dòng điện qua dây là I = q/t = 5/10 = 0,5 A.

Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó trong 50 s là q' = I.t' = 0,5.50 = 25 C

Câu 8

Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 4s là 6,25.1018. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là

Lời giải

Đáp án C

Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng trong 4 s là q=ne=6,25.1018.1,6.1019=1C 

Cường độ dòng điện qua dây là I = q/t = 1/4 = 0,25 A.

 

Câu 9

Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 30 µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là

Lời giải

Đáp án A

Lượng điện tích chạy qua bóng đèn hình của ti vi trong mỗi giây là q=It=30μC

Số electron tới đập vào màn hình tivi trong mối giây là n=qe=30.1061,6.1019=1,875.1014e

Câu 10

Dòng điện là

Lời giải

Đáp án B

Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích

Câu 11

Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 100 s là

Lời giải

Đáp án D

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và độ lớn không thay đổi theo thời gian

Câu 12

Nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r. Khi điện trở mạch ngoài thay đổi thì hiệu điện thế mạch ngoài

Lời giải

Đáp án A 

I=ξR+r;UN=IR=ξR+rR=ξ1+rR Vậy khi R giảm thì I tăng và UN giảm

Câu 13

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tụ điện

Lời giải

Đáp án A

Tụ điện không cho dòng điện không đổi đi qua, vì khoảng không gian giữa hai bản tụ là chất điện môi cản trở dòng điện không đổi.

Đối với mạch có dòng điện biến thiên, dòng điện xoay chiều thì điện trường giữa hai bản tụ biến thiên tương đương với một dòng điện được Mắc- xoen gọi là dòng điện dịch. Do vậy vẫn có dòng điện qua tụ.

Đối với dòng điện xoay chiều, tụ tạo ra dung kháng Zc có chức năng như một điện trở cản trở dòng điện xoay chiều

Câu 14

Bốn nguồn điện, mỗi nguồn có suất điện động ξ= 4,5 V và điện trở trong r = 1Ω , được mắc song song với nhau và mắc với điện trở ngoài R = 2Ω để tạo thành mạch kín. Cường độ dòng  điện đi qua R bằng

Lời giải

Đáp án C

Bốn nguồn giống nhau mắc song song nên:

I = ξbR+rb = ξR+r4 = 4,52+14 = 2A

Câu 15

Đồ thị I-V đối với một sợi dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau T1 và T2 như ở hình bên. Quan hệ giữa T1T2 là:

Lời giải

Đáp án B.

Từ đồ thị ta thấy: với cùng hiệu điện thế thì dòng T1điện qua sợi dây ở nhiệt độ T2 suy ra R1R2

Mà điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng. Do  đó T1T2

Câu 16

Dấu hiệu đặc trưng nhất để nhận biết dòng điện là

Lời giải

Đáp án B.

Từ trường xung quanh dòng điện sẽ tác dụng lực từ lên dòng điện (hạt mang điện chuyển động) đặt trong nó. Tác dụng từ là tác dụng đặc trưng nhất của dòng điẹn, chỉ dòng điện mới có tác dụng này.

Câu 17

Có n điện trở r mắc song song và được nối với nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong cũng bằng r tạo thành mạch kín. Tỉ số của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện và suất điện động E là

Lời giải

Đáp án C

Mạch ngoài có n điện trở r mắc song song

RN=rnI=ERN+r=Ern+r=nEn+1r

UN=IRN=nEn+1rrn=En+1UNE=1n+1

Câu 18

Công tơ điện là dụng cụ điện dùng để đo

Lời giải

Đáp án B

Ngay trong tên gọi của pin đã cho thấy sự chuyển hóa năng lượng . Pin nhiệt điện là thiết bị dùng năng lượng nhiệt để tạo ra điện.

Câu 19

Trong các thiết bị tiêu thụ điện sau, thiết bị nào là động cơ điện?

Lời giải

Đáp án B

Động cơ điện là thiết bị chuyển hóa: Điện năng   Cơ năng + Năng lượng khác như nhiệt năng

A. không, vì đây không phải động cơ và năng lượng chuyển hóa từ Điện  Quang và Nhiệt

B. Đúng, đây là một loại động cơ điện, khi hoạt động nó chuyển hóa Điện năng  Cơ năng + Nhiệt năng

C. không, vì thiết bị cũng không phải là động cơ và khi hoạt động nó chuyển hóa Điện thành Nhiệt

D. không, máy phát điện là thiết bị tạo ra điện trong khi động cơ điện là thiết bị tiêu thụ điện

Câu 20

Có n điện trở R giống nhau được mắc sao cho điện trở thu được lớn nhất, Sau đó n điện trở này lại được mắc sao cho điện trở thu được nhỏ nhất. Tỉ số của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất bằng

Lời giải

Đáp án D

Điện trở tương đương nhỏ nhất khi các điện trở mắc song songRss=Rn

Điện trở tương đương lớn nhất khi các điện trở mắc nối tiếp: Rnt=nRRssRnt=1n2

Câu 21

Để đo đươc dòng điện không đổi thì phải dùng chế độ đo nào của đồng hồ đo điện đa năng?

Lời giải

Đáp án C

Muốn  dùng đồng hồ hiện số đa năng để đo cường độ dòng điện không đổi thì chuyển núm Mode (chế độ đo) về DCA.

Các chế độ đo của đồng hồ đo điện đa năng:

+ DCV: đo hệu thế không đổi

+ ACV: đô hiệu điện thế xoay chiều

+ DCA: đo cường độ dòng điện không đổi

+ ACA: đo cường độ dòng điện xoay chiều

Câu 22

Có n acquy, mỗi acquy có suất điện động ξ và điện trở trong r nối mạch ngoài là một biến trở Rt. Điều kiện của Rt  để dòng điện trong mạch khi các accquy mắc nối tiếp hoặc song song như nhau là

Lời giải

Đáp án A

Câu 23

Điện trở R =2Ω mắc vào bộ nguồn gồm hai pin giống nhau. Khi hai pin nối tiếp, cường độ dòng điện qua R là Int=0,75 A.Khi hai pin mắc song song cường độ dòng điện qua R là Iss=0,6 A. Suất điện động E và điện trở trong r của mỗi pin là

Lời giải

Đáp án C

Câu 24

Nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r, nối với mạch ngoài như hình vẽ bên. Biết R1=6Ω,R2=R3=10Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Ampe kế chỉ 0,5A. Giá trị của r là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 25

Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính ống dây bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi đều theo thời gian chạy qua ống dây. Sau thời gian 0,01s dòng điện tăng từ 0 đến 3A. Suất điện động tự cảm trong ống dây có độ lớn là

Lời giải

Đáp án B

Câu 26

Mạch điện như hình vẽ bên. Suất điện động của nguồn E = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω. Biết R1=6Ω, R2=12Ω. Bỏ qua điện trở dây nối và ampere kế. Số chỉ của Ampere kế là 1,5A. Giá trị của R là

Lời giải

Đáp án A

Định luật Ôm cho toàn mạch ta có:

Câu 27

Cho mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong  r = 1 Ω. Các điện trở R1=5Ω, R2=R3=8Ω. Số chỉ của vôn kế có điện trở lớn vô cùng là 

Lời giải

Đáp án C.

Câu 28

Hai đèn điện dây tóc loại (200V-25W) và (220V-100W) được mắc nối tiếp với nhau. Hỏi khi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 440V thì bóng đèn nào sẽ cháy ?

Lời giải

Đáp án B

Câu 29

Cho mạch điện như hình vẽ, ba nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2V và điện trở trong r = 1Ω. Điện trở mạch ngoài R=2Ω. Cường độ dòng điện trong mạch bằng

Lời giải

Đáp án C

Lưu ý : Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch có cả nguồn và máy thu:I=EnguonEthuRN+rb

Câu 30

Một nguồn điện có điện trở trong r=0,2Ω mắc với điện trở mạch ngoài R=2,4Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 6V. Suất điện động của nguồn điện là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 31

Có 48 pin, mỗi pin có suất điện động 2V và điện trở trong r = 1,5 Ω được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng. Để dòng điện chạy qua điện trở ngoài R =2Ω lớn nhất thì phải mắc các pin thành

Lời giải

Đáp án C

Câu 32

Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V thì dây tóc có điện trở xấp xỉ 970 Ω. Hỏi bóng đèn có thể thuộc loại nào dưới đây?

Lời giải

Đáp án B

Áp dụng công thức:

R=U2PP=U2R=2202970=49,9W.

Câu 33

Nguồn điện có suất điện động E = 48 V, điện trở trong r =1Ω, nối với mạch ngoài như hình vẽ bên. Biết R1=15Ω, R2=10 Ω, R3=40 Ω. Hiệu điện thế mạch ngoài là

Lời giải

Đáp án C

Câu 34

Một ống dây có hệ số tự cảm là 0,01H. Khi có dòng điện chạy qua, ống dây có năng lượng 0,08J. Cường độ dòng điện chạy qua ống dây bằng:

Lời giải

Đáp án D

Năng lượng từ trường trong ống dây: Wt=12Li2i=4A

Câu 35

Cho mạch điện như hình vẽ:, trong đó E1=20V, E2=32V, r1=1Ω, r2=0,5Ω, R=2ΩTìm cường độ dòng điện qua điện thỏa R? 

 

Lời giải

Đáp án A

Câu 36

Một pin được nối với điện trở ngoài tạo thành mạch kín. Trong thời gian 2 s có một điện lượng 4C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là

Lời giải

Đáp án B

Dòng điện không đổi nên I=qt=42=2A

Câu 37

Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6 m2. Ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1360W/m2. Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài khi cường độ dòng điện là 4A thì điện áp hai cực của bộ pin là 24V. Hiệu suất của bộ pin là:

Lời giải

Đáp án B

Gọi P và P1 là công suất nhận được và phát ra của pin: P=IAsS=816WP1=U.I=96WH=P1P=0,1176

Câu 38

Nguồn điện có suất điện động E = 10V, điện trở trong r= 1Ω. Khi nối nguồn điện với một điện trở ngoài R thì độ giảm thế trên R là 8V. Giá trị của R là:

Lời giải

Đáp án D

Định luật Ôm ta có:

I=ξR+r=URR=UrξU=8.1108=4Ω

 

Câu 39

Cho mạch điện kín gồm nguồn E=2V,r=2Ω , điện trở mạch ngoài R= 3Ω , xác định dòng điện trong mạch và công suất của nguồn điện?

Lời giải

Đáp án C

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:

I=E(R+r)=25=0,4A;  Png=E.I=0,8W

Câu 40

Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?

Lời giải

Đáp án C

Ấm điện biến đổi hoàn toàn điện năng thành năng lượng nhiệt làm sôi nước.

4.6

1752 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%