82 câu Trắc nghiệm Vật lý 11 Từ Trường (có lời giải chi tiết)

36 người thi tuần này 4.6 3 K lượt thi 82 câu hỏi 82 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:

Lời giải

Chọn: D

Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện bằng 3 cách: có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt cạnh nó, hoặc có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt cạnh nó, hoặc có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.

Câu 2

Tính chất cơ bản của từ trường là:

Lời giải

Chọn: A

Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

Câu 3

Từ phổ là:

Lời giải

Chọn: A

 Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường

Câu 4

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Chọn: B

Hướng dẫn: Tính chất của đường sức từ là:

- Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

- Qua một điểm trong từ trường ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ, tức là các đường sức từ không cắt nhau.

- Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

- Các đường sức từ là những đường cong kín.

 

Câu 5

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Từ trường đều là từ trường có

Lời giải

Chọn: C

Từ trường đều là từ trường có các đường sức song song và cách đều nhau, cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

 

Câu 6

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Chọn: C

Xung quanh mỗi điện tích đứng yên chỉ tồn tại điện trường

Câu 7

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn: C

Các đường sức từ luôn là những đường cong kín

Câu 8

Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với

Lời giải

Chọn: C

* Dây dẫn mang dòng điện tương tác với:

- các điện tích chuyển động.

- nam châm đứng yên.

- nam châm chuyển động.

* Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với các điện tích đứng yên

Câu 9

Phát biểu nào sau đây là đúng

Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi

Lời giải

Chọn: C

Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.

Câu 10

Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều

Lời giải

Chọn: D

 áp dụng quy tắc bàn tay trái ta được lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương nằm ngang hướng từ phải sang trái.

 

Câu 11

Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc

Lời giải

Chọn: C

 Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc bàn tay trái.

 

Câu 12

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Chọn: D

 Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ.

 

Câu 13

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Chọn: C

- Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.

- Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.

- Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ.

 

Câu 14

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Chọn: B

Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm về phương diện tác dụng lực, phụ thuộc vào bản thân từ trường tại điểm đó.

 

Câu 15

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Chọn: C

 Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định theo công thức F = B.I.l.sinα

 

Câu 16

Phát biểu nào dưới đây là Đúng?Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ. 

Lời giải

Chọn: A

 Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì α = 0, nên khi tăng cường độ dòng điện thì lực từ vẫn bằng không.

 

Câu 17

Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-2 (N). Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: B

 Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα  với α = 900, l = 5 (cm) = 0,05 (m), I = 0,75 (A), F = 3.10-2(N). Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là B = 0,8 (T).

 

Câu 18

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì

Lời giải

Chọn: B

 Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

 

Câu 19

Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 (cm) có dòng điện I = 5 (A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 (T). Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10-2(N). Góc α hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là:

Lời giải

Chọn: B

 Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα  với l = 6 (cm) = 0,06 (m), I = 5 (A), F = 7,5.10-2 (N) và B = 0,5 (T) ta tính được α = 30°

 

Câu 20

Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều  như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có 

Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường (ảnh 1)

Lời giải

Chọn: A

 Áp dụng quy tắc bàn tay trái.

 

Câu 21

Phát biểu nào dưới đây là Đúng?

Lời giải

Chọn: D

Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn

Câu 22

Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là BM và BN thì

Lời giải

Chọn: C

Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng r là B=2.10-7Ir

 

Câu 23

Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là

Lời giải

Chọn: C

Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng r là B=2.10-7Ir

 

Câu 24

Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 (A) cảm ứng từ đo được là 31,4.10-6(T). Đường kính của dòng điện đó là:

Lời giải

Chọn: B

 Áp dụng công thức tính cảm ứng từ tại tâm của khung dây tròn bán kính R là B=2π10-7IR

 

Câu 25

Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Chọn: A

 Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây thì M và N đều nằm trên một đường sức từ, vectơ cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau, có độ lớn bằng nhau.

 

Câu 26

Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng  

Lời giải

Chọn: D

 Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng r là B=2.10-7Ir

 

Câu 27

Một dòng điện thẳng, dài có cường độ 20 (A), cảm ứng từ tại điểm M cách dòng điện 5 (cm) có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: A

 Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng r là B=2.10-7Ir

 

Câu 28

Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm A cách dây 10 (cm) cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn 2.10-5 (T). Cường độ dòng điện chạy trên dây là:

Lời giải

Chọn: A

 Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng r là B=2.10-7Ir

 

Câu 29

Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), cường độ dòng điện chạy trên dây 2 là I2. Điểm M nằm trong mặt phẳng 2 dòng điện, ngoài khoảng 2 dòng điện và cách dòng I2 8 (cm). Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện I2 có

Lời giải

Chọn: D

- Cảm ứng từ do dòng điện I1 gây ra tại điểm M có độ lớn B1=2.10-7I1r1

- Cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại điểm M có độ lớn B2=2.10-7I2r2 .

- Để cảm ứng từ tại M là B = 0 thì hai vectơ  và  phải cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Từ đó ta tính được cường độ I2 =  1 (A) và ngược chiều với I1

 

Câu 30

Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1= 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: B

- Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây có r1=r2= 16 (cm).

- Cảm ứng từ do dòng điện I1 gây ra tại điểm M có độ lớn B1=2.10-7I1r1=

6,25.10-6 (T).

- Cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại điểm M có độ lớn B2=2.10-7I2r2 = 1,25.10-6(T).

- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại M là B=B1+B2, do M nằm trong khoảng giữa hai dòng điện ngược chiều nên hai vectơ B1  và B2 và  cùng hướng, suy ra B = B1+B2 = 7,5.10-6 (T).

 

Câu 31

Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1= 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của 2 dòng điện ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện I1 8 (cm). Cảm ứng từ tại M có độ lớn là

Lời giải

Chọn: C

- Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây có r1=r2

- Cảm ứng từ do dòng điện I1 gây ra tại điểm M có độ lớn B1=2.10-7I1r1

- Cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại điểm M có độ lớn B2=2.10-7I2r2 

 

- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại M là B=B1+B2, do M nằm trong khoảng giữa hai dòng điện ngược chiều nên hai vectơ B1  và B2 và  cùng hướng, suy ra B = B1+B2 = 1,2.10-5 (T)

Câu 32

Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau cách nhau 40 (cm). Trong hai dây có hai dòng điện cùng cường độ I1=I2 = 100 (A), cùng chiều chạy qua. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M nằm trong mặt phẳng hai dây, cách  dòng I1 10 (cm), cách dòng I2 30 (cm) có độ lớn là:

 

Lời giải

Đang cập nhật...

Câu 33

Một ống dây dài 50 (cm), cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2 (A). cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 25.10-4 (T). Số vòng dây của ống dây là:

Lời giải

Chọn: D

 Áp dung công thức B = 4.π.10-7.n.I và N = n.l với n là số vòng dây trên một đơn vị dài, N là số vòng của ống dây

 

Câu 34

Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây có dài l = 40 (cm). Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống dây là:

Lời giải

Chọn: C

- Số vòng của ống dây là: N = l/d = 500 (vòng).

- Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài là: n = N/l = 1250 (vòng).

 

Câu 35

Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), điện trở R = 1,1 (Ω), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây dài l = 40 (cm). Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 6,28.10-3 (T). Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây là:

Lời giải

Chọn: B

- Số vòng của ống dây là: N = 1d'= 500 (vòng). Với d’ = 0,8 (mm).

- Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài là: n = N/l = 1250 (vòng).

- Cảm ứng từ trong lòng ốn dây là: B = 4.π.10-7.n.I suy ra I = 4(A).

- Hiệu điện thế giữa hai đầu ống dây là U = I.R = 4,4 (V).

 

Câu 36

Một dây dẫn rất dài căng thẳng, ở giữa dây được uốn thành vòng tròn bán kính R = 6 (cm), tại chỗ chéo nhau dây dẫn được cách điện. Dòng điện chạy trên dây có cường độ 4 (A). Cảm ứng từ tại tâm vòng tròn do dòng điện gây ra có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: C

- Cảm ứng từ do dòng điện thẳng gây ra tại tâm O của vòng dây là:  B1=2.10-7Ir= 1,3.10-5 (T).

- Cảm ứng từ do dòng điện trong vòng dây tròn gây ra tại tâm O của vòng dây là: B2=2π.10-7Ir = 4,2.10-5 (T).

- Áp dụng quy tắc vặn đinh ốc để xác định chiều của vectơ cảm ứng từ ta thấy hai vectơ  B1và B2 cùng hướng.

- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại tâm O là B=B1+B2 , do hai vectơ B1 và B2cùng hướng nên B=B1+B2= 5,5.10-5(T).

 

Câu 37

Hai dòng điện có cường độ I1 = 6 (A) và I2= 9 (A) chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 10 (cm) trong chân không I1 ngược chiều I2. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách I1 6 (cm) và cách I2 8 (cm) có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: C

Gọi vị trí của hai dòng điện I1,I2 là A, B điểm cần tìm cảm ứng từ là C ta thấy tam giác ABC là tam giác vuông tại C

Cảm ứng từ do dòng điện thẳng I1 gây ra tại C là  B1=2.10-7I1r1= 2.10-5 (T).

Cảm ứng từ do dòng điện thẳng I2 gây ra tại C là B2=2π.10-7I2r2 = 2,25.10-5 (T).

- Áp dụng quy tắc vặn đinh ốc để xác định chiều của vectơ cảm ứng từ ta thấy hai vectơ  B1và B2  hướng vuông góc với nhau.

- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại tâm O là B=B1+B2 , do hai vectơ B1 và B2cùng hướng nên B=B12+B22= 3.10-5(T).

 

Câu 38

Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau 10 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 5 (A) ngược chiều nhau. Cảm ứng từ tại điểm M cách đều hai dòng điện một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: A

- Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây có r1=r2

- Cảm ứng từ do dòng điện I1 gây ra tại điểm M có độ lớn B1=2.10-7I1r1

- Cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại điểm M có độ lớn B2=2.10-7I2r2 

- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại M là B=B1+B2, do M nằm trong khoảng giữa hai dòng điện ngược chiều nên hai vectơ B1  và B2 và  cùng hướng, suy ra B = B1+B2 = 1.10-5 (T)

 

Câu 39

Phát biểu nào sau đây không đúng?

 

Lời giải

Chọn: C

 Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau.

 

Câu 40

Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác dụng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên:

Lời giải

Chọn: C

Áp dụng công thức F =  2.10-7I1I2r, khi tăng đồng thời I1 và I2 lên 3 lần thì F tăng lên 9 lần

 

Câu 41

Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 (cm) trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ I1 = 2 (A) và I2= 5 (A). Lực từ tác dụng lên 20 (cm) chiều dài của mỗi dây là

Lời giải

Chọn: A

Áp dụng công thức F = 2.10-7I1I2r.l= 4.10-6  (N), hai dòng điện cùng chiều nên hút 

 

Câu 42

Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 1 (A). Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn là 10-6(N). Khoảng cách giữa hai dây đó là:

Lời giải

Chọn: D

Áp dụng công thức F = 2.10-7I1I2r vi I1= i2=1 (A), F=10-6  (N) ta tính được r = 20 (cm).

 

Câu 43

Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện I1 và I2 đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: C

Áp dụng công thức F= 2.10-7I1I2r

Câu 44

Hai vòng dây tròn cùng bán kính R = 10 (cm) đồng trục và cách nhau 1(cm). Dòng điện chạy trong hai vòng dây cùng chiều, cùng cường độ I1=I2 = 5 (A). Lực tương tác giữa hai vòng dây có độ lớn là 

Lời giải

Chọn: B

 Áp dụng công thức F=2.10-7I1I2rl vi l=2πR

 

Câu 45

Lực Lorenxơ là:

Lời giải

Chọn: A

 Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường

 

Câu 46

Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:

Lời giải

Chọn: A

 Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng qui tắc bàn tay trái.Nội dung quy tắc bàn tay trái: Xoè bàn tay trái hứng các đường cảm ứng từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều chuyển động của điện tích thì ngón tai cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực Lorenxơ ứng vói điện tích dương và ngược chiều lực Lorenxơ với điện tích âm.

Câu 47

Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào 

Lời giải

Chọn: D

 Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào: chiều chuyển động của hạt mang điện, chiều của đường sức từ vàdòng điện dấu điện tích của hạt mang điện.

 

Câu 48

Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức 

Lời giải

Chọn: B

Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức   f=qvBsinα

 

Câu 49

Phương của lực Lorenxơ 

Lời giải

Chọn: C

 Phương của lực Lorenxơ vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.

 

Câu 50

Chọn phát biểu đúng nhất.

Chiều của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động tròn trong từ trường

Lời giải

Chọn: D

 Chiều của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động tròn trong từ trường luôn hướng về tâm quỹ đạo không phụ thuộc điện tích âm hay dương.

 

Câu 51

Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T) với vận tốc ban đầu v0 = 2.105 (m/s) vuông góc với B. Lực Lorenxơ tác dụng vào electron có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: D

 Áp dụng công thức f=qvBsinα=6,4.10-15

 

Câu 52

 Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-4 (T) với vận tốc ban đầu v0 = 3,2.106 (m/s) vuông góc với B, khối lượng của electron là 9,1.10-31(kg). Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là:

Lời giải

Chọn: B

Hướng dẫn:

- Áp dụng công thức f=qBsinα=5,12.10-17 = 5,12.10-17 (N)

- Lực lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm: f = Fht=mv02R  suy ra R = 18,2 (cm)

Câu 53

Một hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 2.106 (m/s) vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 (T) theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 30°. Biết điện tích của hạt prôtôn là 1,6.10-19 (C). Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là.

Lời giải

Chọn: C

Áp dụng công thức f=qvBsinα =3,2.10-15(N) 

Câu 54

Một electron bay vào không gian có từ trường đều B với vận tốc ban đầu v0 vuông góc cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:

Lời giải

Chọn: B

- Áp dụng công thức  f=qvBsinα

- Lực lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm: f = Fht=mv02R 

- Khi B tăng 2 lần thì R giảm 2 lần.

 

Câu 55

Một khung dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Kết luận nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Chọn: A

 Khi vectơ cảm ứng từ song song với cạnh của khung thì không có lực từ tác dụng lên cạnh của khung.

 

Câu 56

Một khung dây dẫn phẳng, diện tích S, mang dòng điện I đặt trong từ trường đều B, mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ. Mômen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây là:

Lời giải

Chọn: B

 Mômen ngẫu lực từ có giá trị M = IBS

 

Câu 57

Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ (Hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng về lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây

 Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây (ảnh 1)

Lời giải

Chọn: C

 Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên từng đoạn dây dẫn.

 

Câu 58

Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ, khung có thể quay xung quanh một trục 00' thẳng đứng nằm trong mặt phẳng khung (Hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn: D

 Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên từng đoạn dây dẫn.

 

Câu 59

Khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 20 (cm) gồm có 10 vòng dây, dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ I = 2 (A). Khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T), mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ. Mômen lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: C

 Áp dụng công thức M = N.I.B.S

 

Câu 60

Chọn câu sai

Mômen ngẫu lực từ tác dụng lên một khung dây có dòng điện đặt trong từ trường đều

Lời giải

Chọn: B

 Mômen ngẫu lực từ tác dụng lên một khung dây có dòng điện đặt trong từ trường đều có giá trị nhỏ nhất khi mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ.

 

Câu 61

Một khung dây phẳng nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây chứa các đường sức từ. Khi giảm cường độ dòng điện đi 2 lần và tăng cảm ừng từ lên 4 lần thì mômen lực từ tác dụng lên khung dây sẽ:

Lời giải

Chọn: B

Áp dụng công thức M = I.B.S

 

Câu 62

Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-2(T). Cạnh AB của khung dài 3 (cm), cạnh BC dài 5 (cm). Dòng điện trong khung dây có cường độ I = 5 (A). Giá trị lớn nhất của mômen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: A

 Áp dụng công thức M = I.B.S

 

Câu 63

Một khung dây cứng hình chữ nhật có kích thước 2 (cm) x 3 (cm) đặt trong từ trường đều. Khung có 200 vòng dây. Khi cho dòng điện có cường độ 0,2 (A) đi vào khung thì mômen ngẫu lực từ tác dụng vào khung có giá trị lớn nhất là 24.10-4 (Nm). Cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là:

Lời giải

Chọn: B

 Áp dụng công thức M = N.I.B.S

 

Câu 64

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn: B

 Chất thuận từ và chất nghịch từ đều bị từ hóa khi đặt trong từ trường và bị mất từ tính khi từ trường ngoài mất đi

 

Câu 65

Các chất sắt từ bị nhiễm từ rất mạnh là do:

Lời giải

Chọn: A

 Các chất sắt từ bị nhiễm từ rất mạnh là do trong chất sắt từ có các miền nhiễm từ tự nhiên giống như các kim nam châm nhỏ

 

Câu 66

Chọn câu phát biểu đúng?

Lời giải

Chọn: C

 Nam châm điện là một ống dây có lõi sắt, khi có dòng điện chạy qua ống dây lõi sắt bị nhiễm từ rất mạnh, khi ngắt dòng điện qua ống dây từ tính của lõi sắt bị mất đi.

 

Câu 67

Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Lời giải

Chọn: D

 Các chất sắt từ được ứng dụng để chế tạo ra các nam châm điện và nam châm vĩnh cửu, lõi thép của các động cơ, máy biến thế, băng từ để ghi âm, ghi hình, đĩa cứng, đĩa mềm của máy vi tính .....

 

Câu 68

Độ từ thiên là

Lời giải

Chọn: C

 Theo định nghĩa: Độ từ thiên là góc lệch giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến địa lý.

 

Câu 69

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn: A

Độ từ thiên dương ứng với trường hợp cực bắc của kim la bàn lệch về phía đông, độ từ thiên âm ứng với trường hợp cực bắc của kim la bàn lệch về phía tây.

 

Câu 70

Độ từ khuynh là

Lời giải

Chọn: A

Độ từ khuynh là góc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng nằm ngang.

 

Câu 71

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn: A

 Độ từ khuynh dương khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm dưới mặt phẳng ngang, độ từ khuynh âm khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm phía trên mặt phẳng ngang.

 

Câu 72

Chọn câu phát biểu không đúng

Lời giải

Chọn: D

 Bắc cực có độ từ khuynh dương, nam cực có độ từ khuynh âm.

 

Câu 73

Phát biểu nào sau đây là đúng

Lời giải

Chọn: D

 Hiện nay cực từ bắc của trái đất nằm gần nam cực, cực từ nam của trái đất nằm gần bắc cực

 

Câu 74

Chọn câu phát biểu không đúng

Lời giải

Chọn: A

Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn.

 

Câu 75

Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vuông cân MNP. Cạnh MN = NP = 10 (cm). Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 10-2 (T) có chiều như hình vẽ. Cho dòng điện I có cường độ 10 (A) vào khung dây theo chiều MNPM. Lực từ tác dụng vào các cạnh của khung dây là

Lời giải

Chọn: B

 Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα

 

Câu 76

Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vuông  MNP. Cạnh MN = 30 (cm), NP = 40 (cm). Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 10-2 (T) vuông góc với mặt phẳng khung dây có chiều như hình vẽ. Cho dòng điện I có cường độ 10 (A) vào khung dây theo chiều MNPM. Lực từ tác dụng vào các cạnh của khung dây là

 

Lời giải

Chọn: A

 Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα

 

Câu 77

Thanh MN dài l = 20 (cm) có khối lượng 5 (g) treo nằm ngang bằng hai sợi chỉ mảnh CM và DN. Thanh nằm trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,3 (T) nằm ngang vuông góc với thanh có chiều như hình vẽ. Mỗi sợi chỉ treo thanh có thể chịu được lực kéo tối đa là 0,04 (N). Dòng điện chạy qua thanh MN có cường độ nhỏ nhất là bao nhiêu thì một trong hai sợi chỉ treo thanh bị đứt. Cho gia tốc trọng trường g = 9,8 (m/s2)

Lời giải

Chọn: D

- Thanh chịu tác dụng của 4 lực: lực từ F = B.I.l, trọng lực P = m.g, lực căng T của hai dây.

- Để sợi dây không bị đứt thì F + P = 2.Tmax

 

Câu 78

Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 2.10-6(N), nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107 (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là

Lời giải

Chọn: C

 Áp dụng công thức  f=qvBsinα

 

Câu 79

Hạt α có khối lượng m = 6,67.10-27 (kg), điện tích q = 3,2.10-19 (C). Xét một hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một hiệu điện thế U = 106 (V). Sau khi được tăng tốc nó bay vào vùng không gian có từ trường đều B = 1,8 (T) theo hướng vuông góc với đường sức từ. Vận tốc của hạt α trong từ trường và lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là

Lời giải

Chọn: B

- Khi hạt α chuyển động trong điện trường nó thu được vận tốc v: giải theo phần điện trường.

- Khi có vận tốc v hạt α bay vào từ trường, nó chiịu tác dụng của lực Lorenxơ

f=qvBsinα

Câu 80

Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng m1 = 1,66.10-27 (kg), điện tích q1= - 1,6.10-19 (C). Hạt thứ hai có khối lượng m2 = 6,65.10-27 (kg), điện tích q2 = 3,2.10-19 (C). Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhât là R1 = 7,5 (cm) thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là 

Lời giải

Chọn: C

- Áp dụng công thức   f=qvBsinα

- Lực lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm: f = Fht=mv02R suy ra R

 

Câu 81

Một khung dây tròn bán kính R = 10 (cm), gồm 50 vòng dây có dòng điện 10 (A) chạy qua, đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm khung dây là:

Lời giải

Chọn: D

 Áp dụng công thứcB=2π10-7NIR

 

Câu 82

Từ trường tại điểm M do dòng điện thứ nhất gây ra có vectơ cảm ứng từ B1, do dòng điện thứ hai gây ra có vectơ cảm ứng từ B2, hai vectơ B1B2 có hướng vuông góc với nhau. Độ lớn cảm ứng từ tổng hợp được xác định theo công thức:

Lời giải

Chọn: D

Vì hai vectơ  B1và B2 có hướng vuông góc với nhau. 

 

4.6

607 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%