90 câu trắc nghiệm lý thuyết Mắt và các dụng cụ quang cực hay có lời giải (P2)
17 người thi tuần này 4.6 6.3 K lượt thi 30 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Nguồn điện có đáp án
7 Bài tập Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện (có lời giải)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 25: Năng lượng. Công suất điện có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16. Dòng điện. Cường độ dòng điện có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án C
Dựa vào đường truyền tia sáng qua lăng kính.
Khi có góc lệch cực tiểu thì .
Mặt khác ta lại có: ; góc tới i1 bằng góc ló i2
Lời giải
Đáp án C
Với vật thật, thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Lời giải
Đáp án A.
Con người là lỗ tròn nhỏ có đường kính tự động thay đổi theo cường độ ánh sáng chiếu vào mắt
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án B.
Lời giải chi tiết:
Đối với thấu kính hội tụ người ta quy ước mặt cong lồi là R’, R > 0; mặt phẳng thì
Mặt khác luôn dương
Lời giải
Đáp án D.
Theo công thức tính độ tụ . Về đơn vị thì D có đơn vị điốp (dp) thì tiêu cự phải lấy đơn vị mét (m)
Câu 7
Để nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo là kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự là
Lời giải
Đáp án A
Sơ đồ tạo ảnh ta có màng lưới.
Để nhìn rõ các vật ở xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết thì ta có:
Kính đeo sát mắt ta có
Câu 8
Có 4 thấu kính với đường truyền tia sáng qua thấu kính như hình vẽ:
Thấu kính nào là thấu kính phân kỳ
Lời giải
Đáp án C
So với phương ban đầu tia sáng ló ở hình 3 tia ló bị loe ra nên thấu kính đó là thấu kính phân kỳ.
Ở ba hình còn lại các tia ló đều bị cụp vào so với phương ban đầu nên chúng là các thấu kính hội tụ
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án A
Người đó bị cận thị, không nhìn được xa chỉ nhìn được gần
Lời giải
Đáp án D
Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu, mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu lõm
Câu 12
Một lăng kính thủy tinh có dạng nêm, góc chiết quang là A coi là góc nhỏ và chiết suất là n. Chiếu một tia sáng vào mặt bên dưới góc tới nhỏ. Biểu thức góc lệch là
Lời giải
Đáp án B
Do góc tới I và góc chiết quang nhỏ thì góc lệch
Lời giải
Đáp án B
Công thức xác định vị trí ảnh tạo bởi thấu kính: , với f là tiêu điểm của thấu kính; d, d’ lần lượt là khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính
Câu 14
Trong các phát biểu sau đây về sự tạo ảnh của vật qua một thấu kính, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
(1). qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
(2). vật thật qua thấu kính cho ảnh thật, đó là thấu kính hội tụ.
(3). qua thấu kính, vật cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
(4). thấu kính hội tụ luôn cho ảnh lớn hơn vật.
(5). thấu kính phân kì luôn cho ảnh nhỏ hơn vật.
(6). nếu ảnh ngược chiều vật thì thấu kính là phân kì
Lời giải
Đáp án A
Các phát biểu đúng:
+) Qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
+) Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật đó là thấu kính hội tụ → có 4 kết luận ko đúng
Lời giải
Đáp án B
Công thức của thấu kính
Lời giải
Đáp án B
Khoảng cách giữa quang tâm của thấu kính mắt đến màn lưới là không đổi, do vậy để ảnh của các vật ở những vị trí khác nhau có thể nằm trên màn lưới được (mắt nhìn rõ) thì thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ các cơ vòng
Lời giải
Đáp án D
Mắt cận thị khi không điều tiết có độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường
Câu 18
Khi không điều tiết, thấu kính mắt của mắt một người có tiêu điểm như hình bên. Cho biết O, V lần lượt là quang tâm của thấu kính mắt, điểm vàng trên màng lưới). Mắt bị tật
Lời giải
Đáp án A
Đặc điểm của mắt cận thị : Khi mắt không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc
Lời giải
Đáp án C
Độ bội giác thương mại của kính lúp này là :
Ta tính được tiêu cự của thấu kính : f = 10 cm
Câu 20
Khi tịnh tiến chậm một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ dọc theo và luôn vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một mắt không có tật từ xa đến điểm cực cận của nó, thì có ảnh luôn hiện rõ trên võng mạc. Trong khi vật dịch chuyển, tiêu cự của thủy tinh thể và góc trông vật của mắt này thay đổi như thế nào?
Lời giải
Đáp án B
Câu 21
Gọi D là khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt, f là tiêu cự của kính lúp. Độ bội giác của kính lúp có giá trị
Lời giải
Đáp án C
+ với
+ Khi ngắm chừng ở vô cực hay đặt mắt tại tiêu điểm ảnh thì ta có:
Vậy câu C đúng.
Lời giải
Đáp án A
Về phương diện quang học, có thể coi hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với một thấu kính hội tụ
Lời giải
Đáp án A
D = -5 → f = 1/D = - 20 cm < 0 → TKPK
Lời giải
Đáp án C
Sự điều tiết của mắt thực chất là sự thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt
Lời giải
Đáp án A
- Những vật không hấp thụ ánh sáng trong miền nhìn thấy của quang phổ được gọi là vật trong suốt không màu(chẳng hạn, nước nguyên chất, không khí, thủy tinh không màu,...)
Lời giải
Đáp án D
Sự điều tiết của mắt thực chất là sự thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt
Lời giải
Đáp án B
Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo
Câu 28
Một thấu kính mỏng làm bằng thuỷ tinh giới hạn bởi hai mặt cầu đặt trong không khí. Thấu kính này là thấu kính hội tụ khi
Lời giải
Đáp án C
Thấu kính hội tụ là thấu kính rìa mỏng, hai mặt cầu là hai mặt cầu lồi
Lời giải
Đáp án C
Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân
Lời giải
Đáp án D
Mắt lão có khoảng cực cận xa hơn mắt bình thường, điểm cực viễn không đổi nên khi không điều tiết vẫn nhìn thấy các vật ở xa vô cùng
1259 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%