Thi Online Bài tập trắc nghiệm vật lí 11 có lời giải chi tiết
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
-
45012 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
20 phút
Câu 1:
Những chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn?
Đáp án C
Các vật liệu như gemani, silic, các hợp chất GaAs, CdTe, ZnS.., nhiều ôxit, sunfua, sêlennua, telururua.. và một số chất pôlime được gọi là chất bán dẫn (bán dẫn).
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng
Đáp án B
Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. Đây là sự dẫn điện riêng của bán dẫn.
Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh thể. (độ tinh khiết của chất bán dẫn).
Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống mang điện tích dương.
Câu 3:
Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron-lỗ trống trong chất bán dẫn là
Đáp án C
Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron-lỗ trống trong chất bán dẫn là ánh sáng thích hợp
Câu 4:
Để tạo ra chất bán dẫn loại n, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là
Đáp án A
Bán dẫn pha tạp chất trong đó hạt tải điện chính mang điện âm gọi là bán dẫn loại n .
Hợp chất GaAs là chất bán dẫn loại n
Câu 5:
Để tạo ra chất bán dẫn loại p, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là
Đáp án B
Bán dẫn pha tạp chất trong đó hạt tải điện chính mang điện dương gọi là bán dẫn loại p.
Ví dụ: Silic pha tạp bo (B), nhôm (Al) hoặc gali (Ga)
Bài thi liên quan:
Bài 1: Điện tích.Định luật Cu-lông
49 câu hỏi 50 phút
Bài 2 : Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
14 câu hỏi 30 phút
Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện.
20 câu hỏi 50 phút
Bài 4: Công của lực điện
15 câu hỏi 50 phút
Bài 5 : Điện thế. Hiệu điện thế.
18 câu hỏi 30 phút
Bài 6: Tụ Điện
29 câu hỏi 40 phút
Bài 7 : Ôn tập chương Điện tích , điện trường
15 câu hỏi 30 phút
Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
30 câu hỏi 30 phút
Bài 8: Điện năng. Công suất điện.
23 câu hỏi 30 phút
Bài 9: Định luật ôm đối với toàn mạch
20 câu hỏi 30 phút
Bài 10: Đoạn mạch chứa nguồn điện Ghép các nguồn điện thành bộ
18 câu hỏi 30 phút
Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
15 câu hỏi 30 phút
Bài 12: Ôn tập chương 2 : Dòng điện xoay chiều
20 câu hỏi 30 phút
Bài 13: Dòng điện trong kim loại
10 câu hỏi 30 phút
Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
10 câu hỏi 20 phút
Bài 15. Dòng điện trong chất khí
10 câu hỏi 20 phút
Bài 14 : Ôn tập chương III : Dòng điện trong các môi trường
13 câu hỏi 20 phút
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
30 câu hỏi 40 phút
Bài 19: Từ trường
21 câu hỏi 30 phút
Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ
19 câu hỏi 30 phút
Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
20 câu hỏi 30 phút
Bài 22: lực Lo-ren-xơ
24 câu hỏi 30 phút
Bài 21 : Bài tập cuối chương IV :Từ trường
14 câu hỏi 30 phút
Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
16 câu hỏi 30 phút
Bài 24: Suất điện động cảm ứng
18 câu hỏi 30 phút
Bài 25: Tự cảm
16 câu hỏi 30 phút
Bài tập cuối chương V : Cảm ứng điện từ
12 câu hỏi 30 phút
Bài 26: Định luật khúc xạ ánh sáng
20 câu hỏi 30 phút
Bài 27: Hiện tượng phản xạ toàn phần
12 câu hỏi 30 phút
Bài tập cuối chương VI : Khúc xạ ánh sáng
12 câu hỏi 30 phút
Bài 28: Lăng kính
15 câu hỏi 30 phút
Bài 29: Thấu kính
25 câu hỏi 30 phút
Bài 31: Mắt
20 câu hỏi 30 phút
Bài 32: Kính lúp
24 câu hỏi 30 phút
Bài 33: Kính hiển vi
18 câu hỏi 30 phút
Bài 34: Kính thiên văn
10 câu hỏi 15 phút
Bài tập cuối chương VII : Mắt và các dụng cụ quang
18 câu hỏi 30 phút
Đề kiểm tra học kì II
29 câu hỏi 40 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
100%
0%
0%
0%
0%
Nhận xét
3 năm trước
Trọng Võ
2 năm trước
Nguyễn Thảo
2 năm trước
Minh Quân