Thi Online Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 8
-
3866 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Phát biểu định luật Ôm đối với mạch kín chứa nguồn (e , r) vàmạch ngoài là điện trở R , viết biểu thức.
Áp dụng: Một nguồn điện có điện trở trong 0,2 Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là 2,5 A. Vẽ mạch điện có chiều dòng điện. Tính suất điện động của nguồn và hiệu điện thế hai cực của nguồn điện ?
Phát biểu định luật Ôm đối với mạch kín chứa nguồn (e , r) vàmạch ngoài là điện trở R , viết biểu thức.
Áp dụng: Một nguồn điện có điện trở trong 0,2 Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là 2,5 A. Vẽ mạch điện có chiều dòng điện. Tính suất điện động của nguồn và hiệu điện thế hai cực của nguồn điện ?
Phương pháp giải:
Định luật Ôm cho toàn mạch: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện.
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương, qua dây dẫn và các thiệt bị đến cực âm của nguồn điện.
Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở: U = IR
Giải chi tiết:
Định luật Ôm cho toàn mạch: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện.
Áp dụng: Suất điện động của nguồn:E = I(r+ R) = 2,5.(0,2+4,8) = 12,5V
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn: U = IR = 2,5.4,8 = 12V
Câu 2:
Nêu bản chất dòng điện trong chất khí
Nêu bản chất dòng điện trong chất khí
Phương pháp giải:
Bản chất dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của ion dương theo chiều điện trường và các ion âm và electron tự do ngược chiều điện trường.
Giải chi tiết:
Bản chất dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của ion dương theo chiều điện trường và các ion âm và electron tự do ngược chiều điện trường.
Câu 3:
Nêu nguyên nhân làm cho điện trở kim loại thay đổi theo nhiệt độ ? Trạng thái siêu dẫn là gì? Nêu điều kiện nhiệt độ để vật dẫn chuyển qua trạng thái đó?
Nêu nguyên nhân làm cho điện trở kim loại thay đổi theo nhiệt độ ? Trạng thái siêu dẫn là gì? Nêu điều kiện nhiệt độ để vật dẫn chuyển qua trạng thái đó?
Khi nhiệt độ tăng thì các ion kim loại dao động mạnh, độ mất trật tự của mạng tinh thể kim loại tăng, càng làm tăng độ cản trở chuyển động của electron tự do nên điện trở tăng theo.
Trạng thái siêu dẫn là trạng thái vật có điện trở bằng 0.
Nguyên nhân chuyển sang trạng thái siêu dẫn: nhiệt độ hạ xuống nhiệt độ TCnào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột ngột đến nhiệt độ bằng 0.
Giải chi tiết:
Khi nhiệt độ tăng thì các ion kim loại dao động mạnh, độ mất trật tự của mạng tinh thể kim loại tăng, càng làm tăng độ cản trở chuyển động của electron tự do nên điện trở tăng theo.
Trạng thái siêu dẫn là trạng thái vật có điện trở bằng 0.
Nguyên nhân chuyển sang trạng thái siêu dẫn: nhiệt độ hạ xuống nhiệt độ TCnào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột ngột đến nhiệt độ bằng 0.
Câu 4:
Cho hai điện tích q1 = 8.10–8C và q2 = –1,6.10–7C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng AB = 4cm trong không khí.
a. Tính độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích ?
b. Điểm M cách A, B những đoạn : AM = 2cm, BM = 6cm. Vẽ và tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M.
Cho hai điện tích q1 = 8.10–8C và q2 = –1,6.10–7C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng AB = 4cm trong không khí.
a. Tính độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích ?
b. Điểm M cách A, B những đoạn : AM = 2cm, BM = 6cm. Vẽ và tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M.
Lực tương tác tính điện:
Cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại một điểm cách nó một đoạn r là:
Vecto cường độ điện trường hướng ra xa nếu q> 0; hướng lại gần nếu q < 0.
Cường độ điện trường tại M là tổng hợp cường độ điện trường do hai điện tích q1, q2 gây ra tại M
Giải chi tiết:
Độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích:
Cường độ điện trường tại M:
Vì q1, q2 trái dấu nên hai vec tơ trái dấu.
Vậy = 2,2.106V/m
Câu 5:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động e =10 V, điện trở trong r =1 Ω . Các điện trở R1 = 3 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 2 Ω , C = 4µF. Tính
a) Cường độ dòng điện qua nguồn và điện tích của tụ.
b) Công suất tiêu thụ mạch ngoài và hiệu suất nguồn.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động e =10 V, điện trở trong r =1 Ω . Các điện trở R1 = 3 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 2 Ω , C = 4µF. Tính
a) Cường độ dòng điện qua nguồn và điện tích của tụ.
b) Công suất tiêu thụ mạch ngoài và hiệu suất nguồn.
Điện trở tương đương của mạch ngoài:
Cường độ dòng điện qua nguồn chính là cường độ dòng điện mạch chính:
Hiệu điện thế mạch ngoài: U = IRN= 2.4 = 8V
Điện tích của tụ: Q = CU = 4.10-6.8 = 3,2.10-5C
Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài: P = I2RN = 22.4 = 16W
Hiệu suất của nguồn: H = U/E = 8/10 = 0,8
Bài thi liên quan:
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 1
15 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 2
25 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 3
26 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 4
20 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 5
19 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 6
7 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 7
7 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 9
4 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 10
15 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 11
7 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 12
7 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 13
14 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 14
16 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 15
5 câu hỏi 45 phút
Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 16
32 câu hỏi 45 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 4.2 K lượt thi )
( 4.5 K lượt thi )
( 3.4 K lượt thi )
( 3.1 K lượt thi )
( 1.9 K lượt thi )
( 4.5 K lượt thi )
( 4.2 K lượt thi )
( 4.1 K lượt thi )
( 4 K lượt thi )
( 3.2 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%