Bộ 4 Đề thi Vật Lí lớp 11 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 4)
36 người thi tuần này 4.6 3.9 K lượt thi 26 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Nguồn điện có đáp án
7 Bài tập Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện (có lời giải)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 25: Năng lượng. Công suất điện có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16. Dòng điện. Cường độ dòng điện có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn D.
Điện dung của tụ điện:
Câu 2
Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải
Chọn D.
Điện dung của tụ điện: đặc trưng riêng cho tụ không phụ thuộc vào U và Q.
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn D.
Điện dung của tụ điện: đặc trưng riêng cho tụ không phụ thuộc vào U và Q.
Lời giải
Chọn B.
Từ: Q = CU ⇒ Q ∼ U.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn C.
Đối với tụ điện, giữa hai bản kim loại là một lớp điện môi.
Câu 8
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
Lời giải
Chọn C.
Câu 9
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
Lời giải
Chọn D.
Tính:
Câu 10
Tích điện cho tụ điện , điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 300 V. Sao đó nối tụ điện với tụ điện , có điện dung 10 μF chưa tích điện. Sau khi nối điện tích trên các tụ , lần lượt là và . Chọn phương án đúng.
Lời giải
Chọn C
Điện tích được bảo toàn:
Câu 11
Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 5cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.
Lời giải
Chọn B.
Câu 12
Một quả cầu tích điện . Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
Lời giải
Chọn C.
Vật mang điện âm , số electron thừa:
Câu 13
Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ của nó?
Lời giải
Chọn B.
Vì Q = CU đồ thị đi qua gốc tọa độ.
Câu 14
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
Lời giải
Chọn C.
Tính:
Câu 15
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 0,5 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
Lời giải
Chọn C.
Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:
Lực tương tác Cu-lông:
Câu 16
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 23 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực . Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
Lời giải
Chọn B.
Câu 17
Thế năng của một positron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là Điện thế tại điểm M là
Lời giải
Chọn B.
Câu 18
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện 7 J. Hiệu điện thế bằng
Lời giải
Chọn D.
Câu 19
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là . Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
Lời giải
Chọn D.
Từ:
Câu 20
Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,6 m và mặt đất.
Lời giải
Chọn C.
Tính:
Lời giải
Chọn D.
Câu 22
Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
Lời giải
Chọn D.
Câu 23
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào điện môi có hằng số điên môi ε = 3 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
Lời giải
Chọn B.
Câu 24
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,8 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là N. Độ lớn của điện tích đó là
Lời giải
Chọn D.
Câu 25
Phần II: Tự luận
Tụ phẳng không khí có điện dung C = 2pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 600V
a. Tính điện tích Q của tụ
b. Ngắt tụ điện khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính điện dung , điện tích và hiệu điện thế lúc đó
c. Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính và khi đó
Lời giải
a. Ta có:
b. Vì
→ khi khoảng cách tăng 2 lần thì điện dung của tụ giảm 2 lần nên ta có:
+ Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích không đổi nên:
+ Hiệu điện thế nối giữa hai bản tụ lúc này là:
c. Khi nối tụ vào nguồn thì hiệu điện thế không đổi nên
+ Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ giảm 2 lần nên t có:
+ Điện tích của tụ lúc này là:
Câu 26
Hai điện tích điểm và được đặt tại hai điểm A, B cách nhau 21 cm trong không khí
a. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Tại đó có điện trường hay không?
b. Nếu đặt điện tích tại điểm vừa tìm được thì điện tích này có ở trạng thái cân bằng không? Tại sao?
Lời giải
a. Gọi lần lượt là điện trường do các điện tích và gây ra tại điểm C
+ Điện trường tổng họp tại C triệt tiêu nên ta có:
+ Suy ra , ngược chều với , nên điểm C nằm trên AB
+ Do → điểm C nằm giữa AB hay CA + CB = AB
+ Lại có:
→ CB = 7cm, CA = 14cm
Tại điểm đó có điệ trường nhưng điện điện trường tổng hợp bằng 0
b. Nếu đặt điện tích tại điểm vừa tìm được thì điện tích này ở trạng thái cân bằng vì F = qE = 0
784 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%