Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 6)

104 người thi tuần này 4.6 5.1 K lượt thi 35 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

1314 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

6.4 K lượt thi 35 câu hỏi
1144 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)

6.2 K lượt thi 35 câu hỏi
674 người thi tuần này

Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án

10.2 K lượt thi 21 câu hỏi
504 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)

5.6 K lượt thi 31 câu hỏi
495 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

4.7 K lượt thi 33 câu hỏi
488 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)

5.6 K lượt thi 29 câu hỏi
317 người thi tuần này

Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)

4 K lượt thi 16 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Find the word that has different stress pattern in each line.

Lời giải

C

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: Đáp án C có trọng âm 2, các đáp án còn lại có trọng âm 3.

Câu 2

Find the word that has different stress pattern in each line.

Lời giải

C

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: Đáp án C có trọng âm 3, các đáp án còn lại có trọng âm 1.

Câu 3

Find the word that has different stress pattern in each line.

Lời giải

A

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: Đáp án A có trọng âm 1, các đáp án còn lại có trọng âm 2.

Câu 4

Find the words with the underlined parts pronounced differently from the others.

Lời giải

D

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʊ/, còn lại phát âm là /u:/.

Câu 5

Find the words with the underlined parts pronounced differently from the others.

Lời giải

A

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án A phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.

Câu 6

Find the words with the underlined parts pronounced differently from the others.

Lời giải

 B

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án B phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/.

Câu 7

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

Some documents say that people __________ the Glastonbury Festival since the beginning of the 19th century.

Lời giải

 C

Kiến thức: thì của động từ

Giải thích: - Dấu hiệu: since the beginning of the 19th century (since + mốc thời gian)

- Cách dùng: Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại

- Công thức: S + have/ has + P2 + since + mốc thời gian

Dịch nghĩa: Một vài tài liệu cho biết con người đã tổ chức lễ hội Glastonbury từ đầu thế kỉ 19.

Câu 8

The flight number 781 to Melbourne __________ at 9 o'clock tomorrow morning.

Lời giải

 A

Kiến thức: thì của động từ

Giải thích: - Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả lịch trình.

- Công thức: S + V_s/es

Dịch nghĩa: Chuyến bay số 781 tới Melbourne đến nơi vào lúc 9 giờ sáng mai.

Câu 9

How is your holiday in New Zealand? - __________.

Lời giải

B

Kiến thức: chức năng giao tiếp

Giải thích: Awesome = Tuyệt vời!

Dịch nghĩa: “Kì nghỉ của bạn ở New Zealand thì như thế nào?” – “Tuyệt vời.”

Câu 10

 All the villages ___________ to safe areas before midnight last night.

Lời giải

 D

Kiến thức: thì của động từ

Giải thích: - Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành: before midnight last night

- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ

- Công thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been + P2

Dịch nghĩa: Tất cả các ngôi làng đã được di tản đến những khu vực an toàn hơn trước nửa đêm qua.

Câu 11

I'd be over the moon if I ___________ a chance to go to Disneyland in California.

Lời giải

B

Kiến thức: câu điều kiện loại 2

Giải thích: - Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if”, động từ khuyết thiếu “would” (I’d = I would)

- Cách dùng: dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại

- Công thức câu khẳng định: S + would + V + if + S + V_ed/V cột 2

Dịch nghĩa: Tôi đã sẽ rất vui nếu như tôi có cơ hội đến Disneyland ở California.

Câu 12

You should talk to your dad first because that fridge __________ not be suitable for your family.

Lời giải

B

Kiến thức: động từ khuyết thiếu

Giải thích: A. can (v): có thể => dùng để diễn tả khả năng của người, vật trong hiện tại

B. may (v): có thể, có lẽ => dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc trong hiện tại, dự đoán

C. need (v): cần => dùng để diễn tả sự cần thiết

D. ought (v) => ought to: nên => dùng để khuyên ai đó nên làm gì

Dịch nghĩa: Bạn nên nói chuyện với bố bạn trước tiên bởi vì cái tủ lạnh đó có lẽ không phù hợp với gia đình bạn.

Câu 13

She doesn’t have the doctor's telephone number to book a(n) ________ with him.

Lời giải

B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: A. ticket (n): vé                                              

B. appointment (n): cuộc hẹn

C. lunch set (n): suất ăn trưa                          

D. seat (n): chỗ ngồi

Dịch nghĩa: Cô ấy không có số điện thoại của bác sĩ để đặt lịch hẹn với ông ấy.

Câu 14

The 21st century has already seen considerable ___________ in computer technology.

Lời giải

A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: A. progress (n): sự tiến bộ

B. progressing (V_ing): đang tiến bộ

C. progresses (V_es): tiến bộ (không có dạng số nhiều của danh từ progress vì nó là danh từ không đếm được)

D. process (n): quá trình

Dịch nghĩa: Thế kỉ 21 đã thấy sự tiến bộ đáng kể về công nghệ máy tính

Câu 15

What are you going to do next summer?" she asked.

Lời giải

A

Kiến thức: trần thuật câu hỏi với từ để hỏi

Giải thích: - Công thức: S1 asked S + wh_word + S + V_lùi thì

Dịch nghĩa: Cô ấy đã hỏi chúng tôi định làm gì vào mùa hè tới.

Câu 16

Give the correct form of the word given to complete the sentences.

The first experiment was __________, so we need to do another one. (SUCCEED)

Lời giải

unsuccessful

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: success (n): sự thành công => unsuccessful (adj): không thành công

Dịch nghĩa: Thí nghiệm đầu tiên đã không thành công, vì vậy chúng tôi cần một thí nghiệm khác.

Câu 17

The __________ between Vietnam and America is good. (FRIEND)

Lời giải

friendship

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: friend (n): người bạn => friendship (n): tình bạn, tình hữu nghị

Dịch nghĩa: Tình hữu nghị giữa Việt Nam và Mĩ thì tốt.

Câu 18

A lot of _________ to people and assets was left after a hurricane. (damageS)

Lời giải

damage

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: damages (n): tiền bồi thường

damage (n): thiệt hại

Dịch nghĩa: Rất nhiều thiệt hại về người và tài sản đã bị bỏ lại sau một cơn bão.

Câu 19

Find a mistake in the four underlined parts of each sentence and correct it.

It is reported that six people trapped in collapsed buildings have freed so far.

Lời giải

have freed => have been freed

Kiến thức: câu bị động

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + P2

Dịch nghĩa: Có thông báo rằng 6 người bị mắc kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đến nay đã được tự do.

Câu 20

Everyone should be extreme worried about the hole in the ozone layer.

Lời giải

extreme => extremely

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: Trước tính từ “worried” cần một trạng từ

Dịch nghĩa: Mọi người nên vô cùng bận tâm về lỗ hổng trên tầng ozon.

Câu 21

Rewrite the sentences using the word given in brackets.

They will widen the gate to let the cars run into the yard easily.

=> The gate ___________________________________________

Lời giải

The gate will be widened to let the cars run into the yard easily.

Kiến thức: câu bị động thì tương lai đơn

Giải thích: Thì tương lai đơn: S1 + will + V + O (S2)

=> Công thức câu bị động thì tương lai đơn: S2 + will + be P2 + by O (S1)

Dịch nghĩa: Cổng sẽ được mở rộng để các xe ô tô đi vào sân dễ dàng.

Câu 22

I can't come because I have to help my dad with something.

=> If I ________________________________________________

Lời giải

If I didn’t have to help my dad with something, I could come.

Kiến thức: câu điều kiện loại 2

Giải thích: - Cách dùng: dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại

- Công thức câu phủ định: If  S + didn’t/ did not + V, S + could + V

Dịch nghĩa: Nếu tôi không phải giúp bố một vài thứ, tôi đã có thể đến

Câu 23

As soon as we got on the plane, the pilot told us to get off again.

=> We had just _________________________________________

Lời giải

We had just got to the plane when the pilot told us to get off again.

Kiến thức: quá khứ hoàn thành

Giải thích: - Cách dùng: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

- Công thức: S1 + had just + P2 when S2 + V_ed

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã vừa lên máy bay khi phi công yêu cầu chúng tôi xuống lại lần nữa.

Câu 24

We wanted to know how they had returned to Earth.

=> “How ______________________________________________?” we asked.

Lời giải

“How did they return to Earth?” we asked.

Kiến thức: câu trực tiếp

Giải thích: Câu trần thuật: S2 + wanted to know + wh_word + S1 + V_lùi thì

= Câu trực tiếp: “Wh_word + trợ động từ + S1 + V_nguyên thể” S2 asked

Dịch nghĩa: “Họ đã trở lại Trái Đất như thế nào?” chúng tôi đã hỏi.

Câu 25

Don't miss seeing the Opera House when you are in Sydney. (forget)

=> ___________________________________________________

Lời giải

Don’t forget to see the Opera House when you are in Sydney.

Kiến thức: cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: miss + V_ing: bỏ lỡ làm gì

= forget to V_nguyên thể: quên phải làm gì

Dịch nghĩa: Đừng quên thăm nhà hát Opera khi bạn ở Sydney.

Đoạn văn 1

Read the passage and answer the following questions.

New Zealand is a small country in the southern Pacific Ocean. There are two main islands, the North Island and the South Island, as (26) _______ as many smaller islands. New Zealand is 268,000 square kilometres, about the same size as the United Kingdom.

There are four main cities. Auckland, in the north, is the largest city with a population (27) _______ over one million people. Auckland's population includes many different nationalities. For example, there are large groups of European, Maori, Pacific Island, Chinese and Indian people. Together with other smaller groups, they make Auckland an interesting and (28) _______ place to live.

Although Wellington is the capital, the centre of government, it is smaller and (29) _______ than Auckland with a population of 350,000. The main cities in the South Island are Christchurch, known as the Garden City, and Dunedin, which is often (30) _______ to a small Scottish city.

Câu 26

the North Island and the South Island, as (26) _______ as many smaller islands

Lời giải

B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: as well as : cũng như

Dịch nghĩa: Có hai hòn đảo chính, hòn đảo phía Bắc và phía Nam, cũng như nhiều hòn đảo nhỏ hơn.

Câu 27

There are four main cities. Auckland, in the north, is the largest city with a population (27) _______ over one million people

Lời giải

A

Kiến thức: giới từ

Giải thích: with a population of: có dân số (bao nhiêu)

Dịch nghĩa: Auckland, ở phía Bắc, là thành phố rộng nhất với dân số hơn 1 triệu người.

Câu 28

Together with other smaller groups, they make Auckland an interesting and (28) _______ place to live

Lời giải

C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: A. excitement (n): sự hưng phấn

B. excited (adj): phấn khích => dùng để diễn tả trạng thái của con người

C. exciting (adj): nhộn nhịp, hưng phấn => dùng để diễn tả đặc điểm, tính chất của sự vật

D. excite (v): làm cho phấn khích

Dịch nghĩa: Cùng với những nhóm người nhỏ hơn khác, họ khiến Auckland thành một nơi thú vị và nhộn nhịp để sống.

Câu 29

Although Wellington is the capital, the centre of government, it is smaller and (29) _______ than Auckland with a population of 350,000

Lời giải

D

Kiến thức: so sánh hơn

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er than S2

quiet => quieter

Dịch nghĩa: Mặc dù Wellington là thủ đô, trung tâm chính phủ, nhưng nó nhỏ hơn và yên tĩnh hơn Auckland với dân số 350.000 người.

Câu 30

which is often (30) _______ to a small Scottish city.

Lời giải

A

Kiến thức: câu bị động

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/ am/ are + P2

Dịch nghĩa: Những thành phố chính ở hòn đảo phía Nam là Christchurch, được biết đến như là một khu vườn thành phố, và Dunedin, cái mà thường được so sánh với một thành phố nhỏ của Scotland.

Đoạn văn 2

Read the following passage about tornadoes and choose the best answer.

Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.

What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.

Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult's hand.

Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!

Câu 31

What is a landline telephone?

Lời giải

C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones.

Dịch nghĩa: Một chiếc điện thoại có dây (điện thoại bàn) là cái mà cần được kết nối bởi một đường dây tới một mạng lưới các điện thoại khác.

Câu 32

The article describes an example of a landline. What is an example of a landline?

Lời giải

A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Pay phones are landlines found in public places.

Dịch nghĩa: Điện thoại trả tiền là điện thoại có dây ở nơi công cộng.

Câu 33

Pay phones are probably not used as much today as they were in the past. What piece of evidence supports this conclusion?

Lời giải

A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere.

Dịch nghĩa: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối với dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi.

Câu 34

What might be a reason that cell phones were invented?

Lời giải

B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices...What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone.

Dịch nghĩa: Bởi vì có dây, mọi người đã không thể mang theo những điện thoại này bên mình khi họ rời nhà hoặc văn phòng của họ…Có điều gì nếu bạn phải thực hiện một cuộc gọi trong khi bạn không ở nhà? Bạn đã phải tìm một điện thoại trả tiền.

Câu 35

What is the main idea of this article?

Lời giải

D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline...Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones... Many cell phones sold today are smart phones.

Dịch nghĩa: Ý chính của đoạn văn là gì? - Điện thoại đã được sử dụng trong nhiều năm, và qua thời gian chúng đã thay đổi rất nhiều.
4.6

1019 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%