Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success Sở GD Bắc Ninh có đáp án
27 người thi tuần này 4.6 2.2 K lượt thi 32 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Đáp án C phát âm là /ʊ/, các đáp án khác phát âm là /uː/
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án A phát âm là /ə/, các đáp án khác phát âm là /ɪ/
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Đáp án D nhấn âm 3, các đáp án khác nhấn âm 1
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án B nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1
Câu 5
III. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.
My friend spends lots of time surfing the net, but I'm not _________ it.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
“I’m not into it”: thể hiện sự không hứng thú đối với một thứ gì đó.
Hướng dẫn dịch: Bạn của tôi dành nhiều thời gian để lướt mạng, nhưng tôi không hứng thú với nó.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Take + sb + time + to V
Hướng dẫn dịch: Nó khiến họ mất nhiều thời gian để tải nhiều hàng hóa lên xe tải.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Trạng từ dạng so sánh hơn: More + Adv
Hướng dẫn dịch: Sau vụ tai nạn của anh ấy cuối tháng trước, giờ anh ấy đã lái xe cẩn thận hơn.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
- surrounded (v) được bao quanh
- vast (a) mênh mông, rộng lớn
- stretching (v) trải dài
- colourful (a) đầy màu sắc
Hướng dẫn dịch: Có đám mây khổng lồ trải dài ngút tầm mắt.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn dịch: Chúng tôi không gian lận trong bài kiểm tra, vì đó là làm điều sai trái.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
- moreover: hơn nữa
- otherwise: nếu không thì
- therefore: vì vậy
- however: tuy nhiên
Hướng dẫn dịch: Lan muốn tham gia vào câu lạc bộ âm nhạc trường học, tuy nhiên, cô ấy không thể hát hoặc chơi bất cứ nhạc cụ nào.
Câu 11
IV. Complete the sentences below, using the correct form of the words given.
I (LIKE) _________ cooking because I usually burn the food.
IV. Complete the sentences below, using the correct form of the words given.
I (LIKE) _________ cooking because I usually burn the food.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: I dislike cooking because I usually burn the food.
Cần động từ có nghĩa phủ định dựa vào nghĩa của vế sau.
Hướng dẫn dịch: Tôi không thích nấu nướng bởi vì tôi thường làm cháy đồ ăn.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: The Internet connection is not strong, so I can’t study online.
Cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Hướng dẫn dịch: Kết nối Internet thì không mạnh, vậy nên tôi không thể học trực tuyến.
Câu 13
D. WRITING
I. Read the situations and complete the sentences using the comparative form of thre adverbs in brackets.
The buses run every 15 minutes: The trams run every 30 minutes.
The buses ______________________________ (frequently)
D. WRITING
I. Read the situations and complete the sentences using the comparative form of thre adverbs in brackets.
The buses run every 15 minutes: The trams run every 30 minutes.
The buses ______________________________ (frequently)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: The buses run more frequently than the trains.
Câu 14
Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 98%.
Mai did ______________________________ (well)
Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 98%.
Mai did ______________________________ (well)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Mai did better on the exam than Hoa (did).
Câu 15
II. Use the conjunctions provided to connect the sentences.
It is harvest time. The villagers are busy cutting and gathering their crops. (so)
II. Use the conjunctions provided to connect the sentences.
It is harvest time. The villagers are busy cutting and gathering their crops. (so)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: It is harvest time, so the villagers are busy cutting and gathering their crops.
Hướng dẫn dịch: Đang là mùa thu hoạch nên dân làng đang bận rộn cắt và thu hoạch hoa màu của họ.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Tom felt stressed; however, he tried to finish his homework.
Hướng dẫn dịch: Tom cảm thấy căng thẳng, tuy nhiên, anh ấy đã cố gắng hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Câu 17
Minh told his teacher about the school bullies. The bullies wouldn't leave him alone. (otherwise)
Minh told his teacher about the school bullies. The bullies wouldn't leave him alone. (otherwise)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Minh told his teacher about the school bullies; otherwise, the bullies/ they wouldn’t leave him alone.
Hướng dẫn dịch: Minh đã nói với giáo viên về việc bắt nạt học đường nếu không thì những kẻ bắt nạt sẽ không để cho anh ấy được yên.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Students can work in groups or students/ they can work in pairs. / Students can work in groups or in pairs.
Hướng dẫn dịch: Học sinh có thể làm việc nhóm hoặc học sinh/ họ có thể làm việc theo cặp. / Học sinh có thể làm việc theo nhóm hoặc theo cặp.
Câu 19
III. Rearrange the given words / phrases to make meaningful sentences.
unfouding/ m/ keen/ not our class/ the forum/ to/ on/ photos/.
III. Rearrange the given words / phrases to make meaningful sentences.
unfouding/ m/ keen/ not our class/ the forum/ to/ on/ photos/.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: I’m not keen on uploading our class photos to the forum.
“Keen on”: thích, quan tâm đến
Hướng dẫn dịch: Tôi không thích đăng ảnh lớp lên diễn đàn.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Are children under more pressure than before?
Cụm từ “Under pressure”: chịu áp lực
Hướng dẫn dịch: Liệu trẻ em có chịu nhiều áp lực hơn trước không?
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: My cousin is crazy about playing computer games.
“Crazy about”: đam mê, có niềm yêu thích mãnh liệt về cái gì
Hướng dẫn dịch: Anh họ của tôi mê chơi trò chơi điện tử.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Teenagers’ stress may come from schoolwork, family or friends.
Hướng dẫn dịch: Sự căng thẳng của trẻ vị thành niên có thể đến từ việc học, gia đình hoặc bạn bè.
Đoạn văn 1
C. READING
I. Complete the passage with the words in the box.
hospitable |
cultivate |
rural |
nature |
safely |
I live in a small village in Ninh Binh. I love the (1) peace und quiet of my village. The air is unpolluted, and the pace of life is slow. The people in my village are friendly and (2). They are always willing to help each other. We (3) mainly rice and beans. We rise cows and buffaloes too. We can also enjoy (4) in the nearby area. It's actually a nation park, so the wildlife there can live and move about (5). All these things make me love my village more, and I intend to live here my whole life.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: rural
rural (a) thuộc vùng nông thôn
Hướng dẫn dịch: Tôi yêu cái sự bình yên và tĩnh lặng ở vùng nông thôn của làng tôi.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: hospitable
hospitable (a) hiếu khách
Hướng dẫn dịch: Dân làng thì thân thiện và hiếu khách.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: cultivate
cultivate (v) trồng trọt
Hướng dẫn dịch: Chúng tôi phần lớn trồng lúa và đậu.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: nature
Hướng dẫn dịch: Chúng tôi cũng có thể tận hưởng thiên nhiên ở khu vực gần đó.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: safely
Hướng dẫn dịch: Nó thực sự là một công viên quốc gia, nên động vật hoang dã ở đó có thể sống và di chuyển an toàn.
Dịch bài đọc:
Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ ở Ninh Bình. Tôi yêu cái sự bình yên và tĩnh lặng ở vùng nông thôn của làng tôi. Không khí thì không ô nhiễm và nhịp sống thì chậm. Dân làng thì thân thiện và hiếu khách. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chúng tôi phần lớn trồng lúa và đậu. Chúng tôi cũng nuôi bò và trâu. Chúng tôi cũng có thể tận hưởng thiên nhiên ở khu vực gần đó. Nó thực sự là một công viên quốc gia, nên động vật hoang dã ở đó có thể sống và di chuyển an toàn. Tất cả những thứ đó làm tôi thấy yêu làng của mình hơn và tôi dự định sẽ sống ở đây cả đời.
Đoạn văn 2
II. Read the conversation and answer the questions below.
Ms Kate: It, Vy. Why don't you join with your classmates he playing shuttlecock over there?
Vy: I'd like to. But they may not want me to join
Ms Kate: Have you asked them yet?
Vy: I'm sure that they will not let me join. They laugh at me in our maths class. I don't like maths, and I'm not good at it.
Ms Kate: So what subjects are you interested in?
Vy: English and history, I love reading about things that happened in the pust. I can read in English, and I easily remember events.
Ms Kate: Wow. Not everyone does well in those subjects. You should be proud of that. So,
you want to become a historian?
Vy: Of course, Miss. But my classmates all laughed at me when I told them.
Ms Kate: Don't be nervous, Vy, You should be more confident in your abilities. I'll start a
discussion about respect in the school forum soon...
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Yes, she does.
Thông tin: Ms Kate: Hi, Vy. Why don’t you join with your classmates in playing shuttlecock over there?
Vy: I’d like to. But they may not want me to join.
Hướng dẫn dịch: Cô Kate: Chào, Vy. Tại sao em không tham gia đánh cầu lông với các bạn ở đằng kia?
Vy: Em thích lắm. Nhưng có lẽ mọi người không muốn em tham gia đâu.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Her classmates laugh at her. She doesn't like maths, and she isn’t good at it.
Thông tin: Vy: I’m sure that they will not let me join. They laugh at me in our maths class. I don’t like maths, and I’m not good at it.
Hướng dẫn dịch: Vy: Em chắc chắn rằng họ sẽ không để em chơi cùng đâu. Họ đã cười em trong giờ toán. Em không thích môn toán và không giỏi nó.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: (She is interested in) English and History.
Thông tin: Ms Kate: So what subjects are you interested in?
Vy: English and History.
Hướng dẫn dịch: Cô Kate: Vậy em thích môn học nào?
Vy: Tiếng anh và Lịch sử.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: (She wants to become) a historian.
Thông tin: Ms Kate: Wow. not everyone does well in those subjects. You should be proud of that. So, you want to become a historian?
Vy: Of course, Miss.
Hướng dẫn dịch: Cô Kate: Trời, không phải ai cũng học tốt ở những môn đó đâu. Em nên cảm thấy tự hào về điều đó. Vậy em có muốn trở thành một nhà sử học không?
Vy: Tất nhiên rồi thưa cô.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: (She will start) discussion about respect in the school forum soon.
Thông tin: Ms Kate: Don’t be nervous, Vy. You should be more confident in your abilities. I’ll start a discussion about respect in the school forum soon …
Hướng dẫn dịch: Cô Kate: Đừng lo lắng, Vy. Em nên tự tin hơn trong khả năng của mình. Cô sẽ bắt đầu thảo luận về sự tôn trọng trên diễn đàn trường sớm…
Dịch bài đọc:
Cô Kate: Chào, Vy. Tại sao em không tham gia đánh cầu lông với các bạn ở đằng kia?
Vy: Em thích lắm. Nhưng có lẽ mọi người không muốn em tham gia đâu.
Cô Kate: Em đã hỏi các bạn chưa?
Vy: Em chắc chắn rằng họ sẽ không để em chơi cùng đâu. Họ đã cười em trong giờ toán. Em không thích môn toán và không giỏi nó.
Cô Kate: Vậy em thích môn học nào?
Vy: Tiếng anh và Lịch sử. Em yêu thích đọc về những việc đã xảy ra trong quá khứ. Em có thể đọc nó bằng Tiếng Anh và em có thể dễ dàng nhớ các sự kiện.
Cô Kate: Trời, không phải ai cũng học tốt ở những môn đó đâu. Em nên cảm thấy tự hào về điều đó. Vậy em có muốn trở thành một nhà sử học không?
Vy: Tất nhiên rồi thưa cô. Nhưng các bạn đều cười em khi em nói với họ.
Cô Kate: Đừng lo lắng, Vy. Em nên tự tin hơn trong khả năng của mình. Cô sẽ bắt đầu thảo luận về sự tôn trọng trên diễn đàn trường sớm…
441 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%