
Điểm chuẩn Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột năm 2025 mới nhất
Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
I. Điểm chuẩn Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột năm 2025 mới nhất
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7720101 | Y khoa | B00; B05; B08; A00; A01; A02; D07 | 22 | |
2 | 7720201 | Dược học | B00; B05; B08; A00; A01; A02; D07 | 19 | |
3 | 7720301 | Điều dưỡng | B00; B05; B08; A00; A01; A02; D07 | 20.5 | |
4 | 7720701 | Y tế công cộng | B00; B05; B08; A00; A01; A02; D07 | 16 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7720101 | Y khoa | B00; B05; B08; A00; A01; A02; D07 | 25.28 | |
2 | 7720201 | Dược học | B00; B05; B08; A00; A01; A02; D07 | 23.5 | |
3 | 7720301 | Điều dưỡng | B00; B05; B08; A00; A01; A02; D07 | 24.39 | |
4 | 7720701 | Y tế công cộng | B00; B05; B08; A00; A01; A02; D07 | 18 |
3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN năm 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7720101 | Y khoa | 880 | ||
2 | 7720201 | Dược học | 760 | ||
3 | 7720301 | Điều dưỡng | 820 | ||
4 | 7720701 | Y tế công cộng | 500 |
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2025
1. Điểm thi THPT
1.1 Điều kiện xét tuyển
Thí sinh được lựa chọn tổ hợp có điểm cao nhất từ các nhóm tổ hợp sau:
- Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + Môn tự chọn (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)
- Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + Môn tự chọn (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)
- Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + Môn tự chọn (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)
* Lưu ý đối với thí sinh
- Thí sinh được xét tổ hợp môn có điểm cao nhất khi đăng ký xét tuyển.
- Đối với ngành Y khoa: Thí sinh chỉ đủ điều kiện được xét tuyển khi có học môn Sinh trong chương trình THPT.
- Đối với ngành Dược học: Thí sinh chỉ đủ điều kiện được xét tuyển khi có học môn Hóa trong chương trình THPT
1.2 Quy chế
Phương thức xét tuyển: thí sinh sử dụng điểm thi THPT đăng ký xét tuyển bằng các tổ hợp môn như sau:
* Thí sinh được chọn 1 hoặc các tổ hợp môn được quy định đối với từng ngành khi đăng ký xét tuyển.
Điểm xét tuyển: là tổng điểm thi 03 môn theo các tổ hợp quy định mà thí sinh đã lựa chọn để đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo quy định và được tính như sau:
Điểm xét tuyển = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + Điểm ưu tiên
+ Điểm ưu tiên (ƯT) = Điểm ƯT Đối tượng + Điểm ƯT Khu vực.
+ Điểm lệch của các tổ hợp xét tuyển là 0.
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố theo quy định đối với nhóm ngành khoa học sức khỏe có chứn chỉ hành nghề sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025.
Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ được miễn thi tốt nghiệp THPT, được quy đổi điểm tương đương với điểm môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT.
2. Điểm học bạ
2.1 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
a. Ngành Y Khoa, Y học cổ truyền, Dược học: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0.
b. Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,5.
c. Ngành Y tế công cộng: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 5,5
2.2 Quy chế
a. Phương thức xét tuyển: thí sinh sử dụng kết quả học tập trong học bạ năm lớp 12 THPT đăng ký xét tuyển bằng các tổ hợp 03 môn.
b. Điểm xét tuyển: là tổng điểm trung bình năm học của 03 môn trong năm lớp 12 trong học bạ THPT thuộc tổ hợp môn để đăng ký xét tuyển theo quy định của ngành tuyển sinh cộng với điểm ưu tiên theo quy định và được tính như sau:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = TBM1 + TBM 2 + TBM 3 + Điểm ƯT.
Thí sinh được lựa chọn tổ hợp có điểm cao nhất từ các nhóm tổ hợp sau:
- Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + Môn tự chọn (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)
- Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + Môn tự chọn (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)
- Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + Môn tự chọn (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)
* Lưu ý đối với thí sinh
- Thí sinh được xét tổ hợp môn có điểm cao nhất khi đăng ký xét tuyển.
- Đối với ngành Y khoa: Thí sinh chỉ đủ điều kiện được xét tuyển khi có học môn Sinh trong chương trình THPT.
- Đối với ngành Dược học: Thí sinh chỉ đủ điều kiện được xét tuyển khi có học môn Hóa trong chương trình THPT
3. Điểm ĐGNL HCM
3.1 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Ngành Y Khoa, Y học cổ truyền: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 700 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 90 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
Ngành Dược học: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 600 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 80 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,5 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 500 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 60đ (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
Ngành Y tế công cộng: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 5,5 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 500 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 60 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
3.2 Quy chế
Kết quả (điểm) đánh giá năng lực ĐGNL do ĐHQG HCM hoặc ĐHQG HN tổ chức thi năm 2025
4. Điểm ĐGNL HN
4.1 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Ngành Y Khoa, Y học cổ truyền: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 700 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 90 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
Ngành Dược học: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 600 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 80 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,5 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 500 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 60đ (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
Ngành Y tế công cộng: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 5,5 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 500 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 60 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
4.2 Quy chế
Kết quả (điểm) đánh giá năng lực ĐGNL do ĐHQG HCM hoặc ĐHQG HN tổ chức thi năm 2025
5. ƯTXT, XT thẳng
5.1 Đối tượng
Phương thức 4: (Mã 301) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thực hiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025.
5.2 Quy chế
Thí sinh đăng ký xét tuyển thắng, ưu tiên xét tuyển theo kế hoạch, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong năm 2025.
6. Điểm sàn xét tuyển Đại học Y Dược Buôn Ma Thuật 2025
Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (còn gọi là điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển) đại học hệ chính quy đối với phương thức xét điểm tổ hợp 03 môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, như sau:
TT |
Mã Trường |
Mã ngành |
Tên ngành |
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn)* |
1 |
BMU |
7720101 |
Y khoa |
20.5 điểm |
2 |
7720201 |
Dược học |
19 điểm |
|
3 |
7720301 |
Điều dưỡng |
17 điểm |
|
4 |
7720701 |
Y tế công cộng |
16 điểm |
*Lưu ý:
- Điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được tính bao gồm điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên.
- Thí sinh tiếp tục đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đến 17h00 ngày 28/7/2025 trên cổng thông tin https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.
II. So sánh điểm chuẩn Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột 3 năm gần nhất
Điểm chuẩn các ngành tăng đều 0.5 điểm mỗi năm, phản ánh nhu cầu ổn định đối với khối ngành Y Dược khu vực Tây Nguyên.
Y khoa tiếp tục là ngành có điểm cao nhất (24.5 điểm năm 2025), thu hút thí sinh giỏi cả khu vực.
Ngành Răng – Hàm – Mặt và Dược học có mức điểm chuẩn cao, từ 23.0 – 23.0, cho thấy sức hút ổn định.
Các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Y học dự phòng có điểm chuẩn thấp hơn (19 – 21 điểm), phù hợp thí sinh năng lực trung bình khá.
Mặt bằng điểm chuẩn ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột thuộc mức trung bình khá khu vực Tây Nguyên, thấp hơn so với các trường Y Dược đầu ngành cả nước nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu chất lượng tuyển sinh.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực
Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột là trường trọng điểm đào tạo ngành y dược tại khu vực Tây Nguyên, tập trung vào Y khoa, Dược, Điều dưỡng và các chuyên ngành y tế kỹ thuật.
Năm 2025, điểm chuẩn dao động từ 24.5 – 27.5, với ngành Y khoa là ngành cao nhất, phản ánh sức hút mạnh mẽ của khối ngành y dược trong khu vực Tây Nguyên và các tỉnh lân cận.
So với các trường y dược trọng điểm như ĐH Y Dược TP.HCM, Y Hà Nội, Y Dược Huế, mức điểm chuẩn thấp hơn khoảng 1–1.5 điểm, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đầu vào cao và uy tín đào tạo ổn định.
Trường chú trọng thực hành tại bệnh viện, phòng thí nghiệm hiện đại, hợp tác với các cơ sở y tế trong và ngoài vùng Tây Nguyên, giúp sinh viên nâng cao kỹ năng chuyên môn và cơ hội nghề nghiệp sau tốt nghiệp.
Nhìn chung, Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột là lựa chọn hàng đầu cho thí sinh yêu thích ngành y khoa, dược và điều dưỡng tại khu vực Tây Nguyên, với môi trường học tập chuyên sâu, cơ sở vật chất hiện đại và mạng lưới thực tập rộng khắp.