Phương án tuyển sinh trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột năm 2025 mới nhất
Khoahoc.VietJack.com cập nhật Phương án tuyển sinh trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột năm 2025 mới nhất, chi tiết với đầy đủ thông tin về mã trường, thông tin về các ngành học, thông tin về tổ hợp xét tuyển, thông tin về học phí, …
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
Video giới thiệu trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
A. Giới thiệu trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
- Tên trường: Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
- Tên tiếng Anh: Buon Ma Thuot Univer sity (BMTU)
- Mã trường: BMU
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
- Loại trường: Dân lập
- Địa chỉ: 298 Hà Huy Tập, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- SĐT: 0262 3 98 66 88
- Email: daihocbmt@bmtu.edu.vn
- Website: https://bmtu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhydbmt/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học phổ thông; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Có nguyện vọng và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định.
+ Có điểm xét tuyển đảm bảo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định theo từng phương thức đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025.
+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Thí sinh là người nước ngoài:
+ Đã có văn bằng tương đương tốt nghiệp trình độ THPT của Việt Nam, có nguyện vọng và sức khỏe học tập tại Trường.
+ Có điểm xét tuyển đảm bảo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.
Có năng lực Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh phù hợp quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo và đáp ứng điều kiện đối với chương trình đào tạo của Trường.
2. Mô tả phương thức tuyển sinh:
2.1. Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ được miễn thi bài thi môn ngoại ngữ đối được quy định tại Quy chế thi THPT, ban hành theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Căn cứ mức độ năng lực của chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh, điểm quy đổi khi xét tuyển được tính theo thang điểm theo quy định của Trường được ban hành chi tiết tại thông tin tuyển sinh của Trường.
- Thí sinh được sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT và xét công nhận tốt nghiệp THPT các năm trước để tuyển sinh năm 2025.
a) Cách thức xét tuyển: Xét tổng điểm 03 môn thi tốt nghiệp của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp có điểm cao nhất đã được quy định đối với ngành/chương trình đào tạo của Trường cộng với điểm ưu tiên theo quy định và được tính như sau:
+ Điểm xét tuyển = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + Điểm ưu tiên, Trong đó:
+ ĐM1; ĐM2; ĐM3: Là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT của 03 môn tương ứng với 03 môn của tổ hợp xét tuyển, được làm tròn tới 02 chữ số thập phân.
+ Điểm ưu tiên (ƯT) = Điểm ƯT Đối tượng + Điểm ƯT Khu vực xác định theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
+ Điểm lệch của các tổ hợp xét tuyển là 0.
* Thí sinh được xét tổ hợp môn có điểm cao nhất khi đăng ký xét tuyển.
b) Điều kiện xét trúng tuyển:
- Điểm xét tuyển ≥ Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định năm 2025.
- Điểm trúng tuyển là ngưỡng điểm mà những thí sinh (đã đăng ký nguyện vọng vào ngành, chương trình đào tạo đó) có điểm xét bằng hoặc cao hơn sẽ đủ điều kiện trúng tuyển.
- Cách thức xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành, nguyện vọng xét tuyển và điểm xét tuyển của thí sinh sẽ lập danh sách theo thứ tự thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì được tính ưu tiên thí sinh đăng ký xét tuyển có thứ tự nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng được tính theo thứ tự cao nhất là nguyện vọng 1).
2.2. Xét tuyển điểm học bạ THPT.
- Điểm xét tuyển: Là tổng điểm trung bình cả năm của 03 môn học năm lớp 12 trong học bạ THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo quy định và được tính như sau:
+ Điểm xét tuyển = TBM1 + TBM 2 + TBM 3 + Điểm ƯT, trong đó:
+ TBM1; TBM2; TBM3: Là điểm trung bình cả năm học lớp 12 THPT của môn tương ứng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
+ Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân (tính theo thang điểm 10).
+ Điểm ưu tiên (ƯT) = Điểm ƯT Đối tượng + Điểm ƯT Khu vực xác định theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
+ Điểm lệch của các tổ hợp xét tuyển là 0.
- Điểm trúng tuyển là ngưỡng điểm mà những thí sinh (đã đăng ký nguyện vọng vào ngành, chương trình đào tạo đó) có điểm xét bằng hoặc cao hơn sẽ đủ điều kiện trúng tuyển.
- Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, nguyện vọng xét tuyển và điểm xét tuyển của thí sinh, điểm trúng tuyển quy đổi tương đương sẽ lập danh sách xét tuyển theo thứ tự điểm xét tuyển của thí sinh từ cao trở xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh đăng ký xét tuyển có thứ tự nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng được tính theo thứ tự cao nhất là nguyện vọng 1).
2.3. Xét tuyển bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. HCM hoặc Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2025.
- Điểm xét tuyển: Là tổng điểm kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2025 cộng với điểm ưu tiên theo quy định.
- Điểm trúng tuyển là ngưỡng điểm mà những thí sinh (đã đăng ký nguyện vọng vào ngành, chương trình đào tạo đó) có điểm xét bằng hoặc cao hơn sẽ đủ điều kiện trúng tuyển.
- Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, nguyện vọng xét tuyển và điểm xét tuyển của thí sinh, điểm trúng tuyển quy đổi tương đương sẽ lập danh sách xét tuyển theo thứ tự thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh đăng ký xét tuyển có thứ tự nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng được tính theo thứ tự cao nhất là nguyện vọng 1).
2.4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025.
2.5. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài: Xét điểm kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp tương đương THPT và điều kiện ngôn ngữ theo quy định đối với từng chương trình đào tạo.
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
3.1. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổng điểm tổ hợp môn dùng để đăng ký xét tuyển không thấp hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định trong năm tuyển sinh 2025 đối với nhóm ngành khoa học sức khỏe.
3.2. Xét điểm học bạ THPT
a. Ngành Y Khoa, Dược học, Y học cổ truyền (dự kiến): Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0.
b. Ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng (dự kiến), Kỹ thuật xét nghiệm y học (dự kiến): Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,5.
c. Ngành Y tế công cộng: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 5,5.
3.3. Xét tuyển bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hồ Chí Minh hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2025
- Ngành Y Khoa: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 700 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 90 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
- Ngành Dược học: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 600 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 80 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
- Ngành Điều dưỡng: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,5 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 500 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 60đ (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
- Ngành Y tế công cộng: Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 5,5 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 500 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 60 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
- Ngành Y học cổ truyền (dự kiến): Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 700 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 90 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
- Ngành Y học dự phòng (dự kiến): Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,5 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 500 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 60 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học (dự kiến): Thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên), hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,5 và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 500 điểm (ĐHQG HCM) trở lên hoặc 60 điểm (ĐHQG Hà Nội) trở lên.
3.4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025.
3.5. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT Nước ngoài
a) Đối với chương trình sử dụng Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức trong đào tạo.
- Tốt nghiệp chương trình giáo dục trung học tại nước sở tại tương đương chương trình THPT tại Việt Nam.
- Có điểm trung bình/tốt nghiệp toàn khóa học tương đương THPT (GPA- Grade Point Average) đạt 6.5 điểm trở lên (quy đổi thang điểm 10).
- Năng lực Tiếng Anh:
+ Thí sinh thuộc các quốc gia sử dụng Tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ, hoặc đã tốt nghiệp trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh được miễn yêu cầu về ngoại ngữ.
+ Thí sinh không thuộc các trường hợp trên phải có chứng chỉ Tiếng Anh được công nhận trình độ tương đương IELTS 6.0 trở lên.
b) Đối với chương trình sử dụng Tiếng Việt.
- Tốt nghiệp chương trình giáo dục trung học tại nước sở tại tương đương chương trình THPT tại Việt Nam.
- Có điểm trung bình/tốt nghiệp toàn khóa học (GPA- Grade Point Average) đạt 6.5 điểm trở lên (quy đổi thang điểm 10).
- Năng lực Tiếng Việt:
+ Thí sinh đã đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài được miễn yêu cầu về điều kiện tiếng Việt.
+ Thí sinh chưa đủ trình độ tiếng Việt để vào học chương trình chính thức bằng tiếng Việt thì phải học dự bị tiếng Việt 01 năm. Sau khi kết thúc khóa học dự bị, thí sinh phải tham dự kiểm tra trình độ tiếng Việt, nếu đạt yêu cầu sẽ được chuyển vào học chương trình chính thức; nếu không đạt yêu cầu thì phải tiếp tục học bổ sung và dự đợt kiểm tra khác đến khi đạt yêu cầu và được cấp chứng chỉ để được chuyển vào học chương trình chính thức.
3.6. Quy đổi điểm xét tuyển ngoại ngữ tương đương đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ được dùng để miễn thi tốt nghiệp THPT.
Các chứng chỉ ngoại ngữ miễn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được quy đổi căn cứ theo từng trình độ/thang điểm môn ngoại ngữ tương ứng khi sử dụng xét tuyển và được quy định tại Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo thông tin tuyển sinh 2025).
3.7. Quy tắc quy đổi tương đương điểm trúng tuyển
- Nhà trường công bố công khai quy tắc quy đổi đương đương điểm trúng tuyển đối với từng phương thức tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025.
- Thời gian công bố bảng quy tắc quy đổi điểm tương đương dự kiến cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào;
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Mã xét tuyển |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức tuyển sinh |
1 |
100 |
Y khoa |
7720101 |
650 |
Xét điểm thi TN THPT năm 2025 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* * Đối với nhóm tổ hợp 2;3, Thí sinh chỉ đủ điều kiện được xét tuyển khi có học môn Sinh trong chương trình THPT. |
2 |
200 |
Y khoa |
7720101 |
Xét điểm học bạ THPT năm lớp 12 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* * Đối với nhóm tổ hợp 2;3 Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi có học môn Sinh trong chương trình THPT. |
|
3 |
402 |
Y khoa |
7720101 |
Xét điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2025. |
|
4 |
411 |
Y khoa |
7720101 |
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài |
|
5 |
100 |
Dược học |
7720201 |
190 |
Xét điểm thi TN THPT năm 2025 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Hóa + (Sinh, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Sinh + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* * Đối với nhóm tổ hợp 2;3 Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi có học môn Hóa học trong chương trình THPT. |
6 |
200 |
Dược học |
7720201 |
Xét điểm học bạ THPT năm lớp 12 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Hóa + (Sinh, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Sinh + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* * Đối với nhóm tổ hợp 2;3 Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi có học môn Hóa học trong chương trình THPT. |
|
7 |
402 |
Dược học |
7720201 |
Xét điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2025 |
|
8 |
100 |
Điều dưỡng |
7720301 |
150 |
Xét điểm thi TN THPT năm 2025 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + ( Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) |
9 |
200 |
Điều dưỡng |
7720301 |
Xét điểm học bạ THPT năm lớp 12 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) |
|
10 |
402 |
Điều dưỡng |
7720301 |
Xét điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2025 |
|
11 |
100 |
Y tế công cộng |
7720701 |
25 |
Xét điểm thi TN THPT năm 2025 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) |
12 |
200 |
Y tế công cộng |
7720701 |
Xét điểm học bạ THPT năm lớp 12 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) |
|
13 |
402 |
Y tế công cộng |
7720701 |
Xét điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2025 |
|
14 |
100 |
(dự kiến) Y học cổ truyền |
7720115 |
|
Xét điểm thi TN THPT năm 2025 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* * Đối với nhóm tổ hợp 2;3, Thí sinh chỉ đủ điều kiện được xét tuyển khi có học môn Sinh trong chương trình THPT.
|
15 |
200 |
(dự kiến) Y học cổ truyền |
7720115 |
|
Xét điểm học bạ THPT năm lớp 12 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ)* * Đối với nhóm tổ hợp 2;3 Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi có học môn Sinh trong chương trình THPT.
|
16 |
402 |
(dự kiến) Y học cổ truyền |
7720115 |
|
Xét điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2025. |
17 |
100 |
(dự kiến) Y học dự phòng |
7720110 |
|
Xét điểm thi TN THPT năm 2025 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + ( Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) |
18 |
200 |
(dự kiến) Y học dự phòng |
7720110 |
|
Xét điểm học bạ THPT năm lớp 12 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) |
19 |
402 |
(dự kiến) Y học dự phòng |
7720110 |
|
Xét điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2025 |
20 |
100 |
(dự kiến) Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
|
Xét điểm thi TN THPT năm 2025 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + ( Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) |
21 |
200 |
(dự kiến) Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
|
Xét điểm học bạ THPT năm lớp 12 Tổ hợp xét tuyển: 1. Nhóm tổ hợp 1: Toán + Sinh + (Hóa, Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 2. Nhóm tổ hợp 2: Toán + Hóa + (Lý, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) 3. Nhóm tổ hợp 3: Toán + Lý + (Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ) |
22 |
402 |
(dự kiến) Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
|
Xét điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2025 |
5. Các thông tin cần thiết khác thí sinh cần biết khi đăng ký xét tuyển
- Đối với đợt 1 (đợt chính): Thí sinh sử dụng tài khoản được Sở GD&ĐT cấp và đăng ký nộp hồ sơ xét tuyển theo hướng dẫn và kế hoạch tuyển sinh đại học chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên hệ thống cổng thông tin https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/
- Thí sinh cần nhập đúng các thông tin về mã trường BMU và mã ngành theo quy định khi đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025, đăng ký xét tuyển bằng các phương thức xét học bạ THPT, xét điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội phải nộp hồ sơ trực tiếp về trường để làm căn cứ xét tuyển.
Thí sinh đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung (nếu có) phải gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp về Trường.
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký xét tuyển theo mẫu (Thí sinh tải tại đây: https://bit.ly/4mCpouk);
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025) và Học bạ THPT;
- Bản sao Phiếu điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội (đối với thí sinh Xét điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG HCM hoặc ĐHQG Hà Nội).
Địa chỉ nhận hồ sơ: Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột.
Số 298 Hà Huy Tập, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Điện thoại: 02623. 986 688.
6. Tổ chức tuyển sinh
6.1. Đợt 1 (đợt chính): Xét tuyển theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thí sinh đăng ký xét tuyển thực hiện theo quy định và kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2025.
- Hình thức đăng ký: Thí sinh đồng thời đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển đại học bằng Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của tại các điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (Trường THPT).
- Nhà trường công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trang thông tin điện tử của Trường (Website: https://bmu.edu.vn) theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thí sinh thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng tại Cổng thông tin tuyển sinh https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn
6.2. Đợt tuyển sinh bổ sung
Căn cứ kết quả tuyển sinh sau đợt 1 (chính), trong trường hợp còn chỉ tiêu tuyển sinh, Nhà trường sẽ thông báo chi tiết, cụ thể về chỉ tiêu, điều kiện và thời gian nhận hồ sơ các đợt xét tuyển bổ sung sau. Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển bổ sung căn cứ vào thông báo để thực hiện đăng ký xét tuyển các đợt xét tuyển tại Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột qua website: https://bmu.edu.vn và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường.
7. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng.
Thí sinh lưu ý thực hiện nộp lệ phí xét tuyển đúng theo số NVĐK bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh
- Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột cam kết thực hiện công tác tuyển sinh một cách công bằng, hợp pháp và đảm bảo quyền lợi cao nhất của thí sinh. Trong các trường hợp xảy ra tình huống đặc biệt sẽ tuân thủ và giải quyết theo Quy chế tuyển sinh đại học (ban hành kèm Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và các quy định pháp luật liên quan hiện hành.
- Đối với các tình huống thí sinh có khiếu nại, thắc mắc: Phòng Tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh nhà trường sẵn sàng đối thoại trực tiếp và giải quyết để đảm bảo quyền lợi chính đáng của thí sinh dự tuyển vào trường.
10. Học phí
10.1 Mức học phí các ngành/chương trình đào tạo:
- Ngành Y khoa: 32.500.000 đồng/học kỳ (01 năm gồm 02 học kỳ).
- Ngành Y khoa (Chương trình đào tạo tiếng Anh đối với sinh viên quốc tế): 2.500 USD/học kỳ (01 năm gồm 02 học kỳ).
- Ngành Dược học: 19.000.000 đồng/học kỳ (01 năm học gồm 02 học kỳ).
- Ngành Điều dưỡng: 12.500.000 đồng/học kỳ (01 năm học gồm 02 học kỳ).
- Ngành Y tế công cộng: 10.000.000 đồng/học kỳ (01 năm gồm 02 học kỳ).
10.2. Chính sách học phí:
- Hỗ trợ học bổng toàn phần (100% học phí toàn khóa) đối với sinh viên trúng tuyển ngành Y tế công cộng nhập học.
- Nhà trường cam kết không tăng học phí trong toàn khóa học./.
STT |
Điểm quy đổi |
IELTS Academic |
VSTEP |
Aptis ESOL |
PEIC |
PTE Academic |
Linguaskill |
Cambridge Assessment English |
Cambridge English Tests |
TOEIC |
TOEFL iBT |
TOEFL ITP |
1 |
8 |
4-4.5 |
4-5 |
|
|
|
|
|
|
450-600 |
|
|
2 |
8.5 |
5.0 |
5.5 |
80–120 |
Level 2 |
43-50 |
140–159 |
B1 Preliminary/ B1 Business Preliminary |
PET (140–159) |
655-700 |
45-50 |
450–499 |
3 |
9.0 |
5.5 |
6.0–6.5 |
121–134 |
Level 3 (Pass) |
51-55 |
160–166 |
B2 First/ B2 Business Vantage (160–172/Pass at Grade C) |
FCE (160–166) |
705-750 |
51-59 |
500–541 |
4 |
9.5 |
6.0 |
7.0-7.5 |
135-148 |
Level 3 (Pass with Merit) |
56-65 |
167–173 |
B2 First/ B2 Business Vantage (173–179/Pass at Grade B) |
FCE (167–173) |
755-800 |
60-78 |
542-583 |
5 |
10 |
6.5 |
8.0 |
149–160 |
Level 3 (Passwith Distinction) |
66-76 |
174–179 |
B2 First/B2 Business Vantage (180–190/Pass at Grade A) |
FCE (174–179) |
805-850 |
79-93 |
584-626 |
* Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ bằng ngôn ngữ khác Tiếng Anh đủ điều kiện miễn thi tốt nghiệp THPT (quy định trong Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được Ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) được quy đổi thành 8 điểm môn ngoại ngữ trong xét tuyển./.
Phụ lục 2. Bảng quy đổi điểm xét tuyển tương đương của phương thức tuyển sinh
(Ban hành sau khi có hướng dẫn của Bộ Gáo dục và Đào tạo)