10 câu trắc nghiệm Đánh giá cuối học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án

37 người thi tuần này 4.6 37 lượt thi 10 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

3847 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 29 có đáp án

56.8 K lượt thi 14 câu hỏi
3210 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 30 có đáp án

56.2 K lượt thi 10 câu hỏi
2754 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Việt 3 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)

34.8 K lượt thi 11 câu hỏi
1576 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 31 có đáp án

54.6 K lượt thi 9 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

Đọc bài trả lời câu hỏi:

Hai cái nồi

Có hai cái nồi, một cái làm bằng đồng và một cái làm bằng đất nung, đứng cùng nhau trên mặt bếp.

Một ngày nọ, cái nồi đồng rủ cái nồi đất nung nên cùng nhau đi ra ngoài khám phá thế giới xung quanh. Nhưng cái nồi được làm bằng đất nung từ chối, cho rằng sẽ thông minh hơn nếu nó vẫn ở lại bên góc bếp.

Nếu va chạm đó không may xảy ra với tôi, tôi sẽ bị vỡ ngay lập tức.

Anh biết điều đó mà! Cái nồi đất nung nói.

Đừng để điều đó cản trở cậu! Cái nồi đồng thúc giục. Trên đường đi, tôi sẽ chú ý chăm sóc cậu thật tốt. Nếu chúng ta vô tình gặp bất cứ thứ cứng hơn, tôi sẽ đứng lên phía trước và bảo vệ cậu.

Cuối cùng, cái nồi làm bằng đất nung đã đồng ý, chúng bắt đầu cuộc hành

trình

Nhưng trên ba chiếc chân gập ghềnh của mình, chúng lắc di chuyển rồi

lóng ngóng đâm vào nhau sau mỗi bước đi.

Cái nồi đất nung không thể tồn tại lâu trong chuyến hành trình như thế. Chúng mới chỉ đi được vài bước cái nồi đất nung đã vỡ, rơi thành hàng ngàn mảnh vụn.

Theo Truyện ngụ ngôn Ê-dốp

Câu 1

Hai cái nồi được làm bằng gì?

Lời giải

C. Một cái làm bằng đồng và một cái làm bằng đất nung.

Hướng dẫn giải:

Có hai cái nồi, một cái làm bằng đồng và một cái làm bằng đất nung, đứng cùng nhau trên mặt bếp.

Câu 2

Nồi đồng rủ nồi đất nung làm gì?

Lời giải

A. Đi ra ngoài khám phá thế giới xung quanh.

Hướng dẫn giải:

Một ngày nọ, cái nồi đồng rủ cái nồi đất nung nên cùng nhau đi ra ngoài khám phá thế giới xung quanh.

Câu 3

Ban đầu, vì sao nồi đất nung từ chối đề nghị của nồi đồng?

Lời giải

B. Vì nó sợ sẽ bị vỡ nếu xảy ra va chạm.

Hướng dẫn giải:

Một ngày nọ, cái nồi đồng rủ cái nồi đất nung nên cùng nhau đi ra ngoài khám phá thế giới xung quanh. Nhưng cái nồi được làm bằng đất nung từ chối, vì cho rằng sẽ thông minh hơn nếu nó vẫn ở lại bên góc bếp.

- Nếu có va chạm gì đó không may xảy ra với tôi, tôi sẽ bị vỡ ngay lập tức. Anh biết điều đó mà! - Cái nồi đất nung nói.

Câu 4

Cái nồi đất nung đã gặp phải kết cục gì?

Lời giải

B. Vỡ, rơi thành hàng ngàn mảnh vụn.

Hướng dẫn giải:

Cái nồi đất nung không thể tồn tại lâu trong chuyến hành trình như thế. Chúng mới chỉ đi được vài bước mà cái nồi đất nung đã vỡ, rơi thành hàng ngàn mảnh vụn.

Câu 5

Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

Lời giải

C. Cần biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để hành động cho phù hợp.

Hướng dẫn giải:

Câu chuyện cho em bài học rằng cần biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để hành động cho phù hợp.

Câu 6

Câu Đừng để điều đó cản trở cậu! thuộc kiểu câu nào?

Lời giải

C. Câu khiến.

Hướng dẫn giải:

Câu khiến (câu cầu khiến, câu mệnh lệnh) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn ,… của người nói, người viết với người khác.

Câu 7

Chọn câu văn có sử dụng biện pháp so sánh.

Lời giải

B. Bạn Ngọc lúc nào cũng như một chú ong chăm chỉ.

Hướng dẫn giải:

So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét giống nhau.

Câu 8

Chọn từ trái nghĩa với ốm yếu.

Lời giải

B. Khoẻ mạnh.

Hướng dẫn giải:

khoẻ mạnh: có sức khoẻ tốt, không ốm yếu, không bệnh tật

ốm yếu: có thể lực kém, sức khoẻ kém

Câu 9

Từ nào viết đúng chính tả? (Chọn 2 đáp án)

Lời giải

C. Chim khướu.

D. Liêu xiêu.

Hướng dẫn giải:

Năng khướu năng khiếu, con hiêu con huơu

Câu 10

Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?

Mẹ đi chợ mua biết bao nhiêu là đồ: thịt lợn, thịt gà, trứng, hoa tươi.

Lời giải

B. Để báo hiệu phần liệt kê.

Hướng dẫn giải:

Dấu hai chấm trong câu trên có tác dụng báo hiệu phần liệt kê.

4.6

7 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%