Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 8
7 người thi tuần này 4.6 860 lượt thi 7 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (có đáp án)
20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án (Phần 2)
5 câu Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp có đáp án ( Nhận biết )
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{2}{5} - \frac{1}{5} \cdot \frac{3}{{ - 4}}.\)
b) \(\left( { - 12,5} \right) + 17,55 + \left( { - 3,5} \right) - \left( { - 2,45} \right).\)
c) \(\frac{2}{3}:\frac{4}{5} - \frac{5}{4} + \frac{1}{3}:\frac{4}{5}.\)
d) \[1\frac{{13}}{{15}} \cdot {\left( {0,5} \right)^2} \cdot 3 + \left( {40\% - 1\frac{{19}}{{60}}} \right):1\frac{7}{8}.\]
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{2}{5} - \frac{1}{5} \cdot \frac{3}{{ - 4}}.\)
b) \(\left( { - 12,5} \right) + 17,55 + \left( { - 3,5} \right) - \left( { - 2,45} \right).\)
c) \(\frac{2}{3}:\frac{4}{5} - \frac{5}{4} + \frac{1}{3}:\frac{4}{5}.\)
d) \[1\frac{{13}}{{15}} \cdot {\left( {0,5} \right)^2} \cdot 3 + \left( {40\% - 1\frac{{19}}{{60}}} \right):1\frac{7}{8}.\]
Lời giải
a) \(\frac{2}{5} - \frac{1}{5} \cdot \frac{3}{{ - 4}}\)
\( = \frac{2}{5} - \frac{3}{{ - 20}}\)
\( = \frac{8}{{20}} + \frac{3}{{20}}\)
\( = \frac{{11}}{{20}}.\)
b) \[\left( { - 12,5} \right) + 17,55 + \left( { - 3,5} \right) - \left( { - 2,45} \right)\]
\[ = \left[ {\left( { - 12,5} \right) + \left( { - 3,5} \right)} \right] + \left[ {17,55 - \left( { - 2,45} \right)} \right]\]
\[ = \left( { - 16} \right) + \left[ {17,55 + 2,45} \right]\]
\[ = \left( { - 16} \right) + 20\]
\[ = 4.\]
c) \(\frac{2}{3}:\frac{4}{5} - \frac{5}{4} + \frac{1}{3}:\frac{4}{5}\)
\( = \frac{2}{3} \cdot \frac{5}{4} - \frac{5}{4} + \frac{1}{3} \cdot \frac{5}{4}\)
\( = \frac{5}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} - 1 + \frac{1}{3}} \right) = \frac{5}{4} \cdot \left[ {\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right) - 1} \right]\)
\( = \frac{5}{4} \cdot \left[ {\frac{3}{3} - 1} \right] = \frac{5}{4} \cdot \left( {1 - 1} \right)\)
\( = \frac{5}{4} \cdot 0 = 0.\)d) \[1\frac{{13}}{{15}} \cdot {\left( {0,5} \right)^2} \cdot 3 + \left( {40\% - 1\frac{{19}}{{60}}} \right):1\frac{7}{8}\]
\( = \frac{{28}}{{15}} \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} \cdot 3 + \left( {\frac{2}{5} - \frac{{79}}{{60}}} \right):\frac{{15}}{8}\)
\( = \frac{{28}}{{15}} \cdot \frac{1}{4} \cdot 3 + \left( {\frac{{24}}{{60}} - \frac{{79}}{{60}}} \right) \cdot \frac{8}{{15}}\)
\[ = \frac{7}{5} + \frac{{ - 55}}{{60}} \cdot \frac{8}{{15}}\]
\[ = \frac{7}{5} + \frac{{ - 22}}{{45}}\]
\[ = \frac{{63}}{{45}} + \frac{{ - 22}}{{45}} = \frac{{41}}{{43}}.\]
Lời giải
a) \(\frac{1}{6} - x = \frac{{ - 1}}{{42}}\)
\(x = \frac{1}{6} - \frac{{ - 1}}{{42}}\)
\(x = \frac{7}{{42}} + \frac{1}{{42}}\)
\(x = \frac{8}{{42}}\)
\(x = \frac{4}{{21}}\)
Vậy \(x = \frac{4}{{21}}.\)b) \[0,55 + 0,45:x = - 0,35\]
\[0,45:x = - 0,35 - 0,55\]
\[0,45:x = - 0,9\]
\[x = 0,45:\left( { - 0,9} \right)\]
\[x = - 0,5\]
Vậy \[x = - 0,5.\]c) \(\frac{1}{2}\left( {x - \frac{2}{3}} \right) - \frac{1}{3}\left( {2x - 3} \right) = x\)
\(\frac{1}{2}x - \frac{1}{3} - \frac{2}{3}x + 1 - x = 0\)
\(\left( {\frac{1}{2}x - \frac{2}{3}x - x} \right) + \left( { - \frac{1}{3} + 1} \right) = 0\)
\(\left( {\frac{1}{2} - \frac{2}{3} - 1} \right)x + \frac{2}{3} = 0\)
\(\frac{{ - 7}}{6}x + \frac{2}{3} = 0\)
\(\frac{{ - 7}}{6}x = - \frac{2}{3}\)
\(x = - \frac{2}{3}:\frac{{ - 7}}{6}\)
\(x = - \frac{2}{3} \cdot \frac{6}{{ - 7}}\)
\(x = \frac{4}{7}\)
Vậy \(x = \frac{4}{7}.\)Lời giải
Số bao xi măng còn lại sau khi đội thứ nhất chở là: \(100\% - 40\% = 60\% \) (tổng số bao).
Số bao xi măng đội thứ hai chở được chiếm:
\(45\% \cdot 60\% = 27\% \) (tổng số bao).
Theo quy định, số bao xi măng đội thứ ba phải chở chiếm:
\(60\% - 27\% = 33\% \) (tổng số bao).
Mà theo quy định, đội thứ ba phải chở là: \(140 - 8 = 132\) (bao).
Tổng số bao cả ba đội phải chở theo quy định là: \(132:33\% = 400\) (bao).
Vậy cả ba đội đã chở được số bao xi măng là: \(400 + 8 = 408\) (bao).
Lời giải
a) Có 1 hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng:

b) Hình tam giác đều, hình thang cân không có tâm đối xứng.
Hình bình hành không có trục đối xứng.
Hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình lục giác đều là những hình vừa có tâm đối xứng vừa có nhiều hơn 1 trục đối xứng.
c) Sau khi vẽ hình đối xứng qua đường thẳng \(d,\) ta được chữ M như hình vẽ dưới đây:

Câu 5
1) Cho đoạn thẳng \(AB\) có độ dài \(10{\rm{\;cm}}{\rm{.}}\) Trên đoạn thẳng \(AB\) lấy điểm \(C\) sao cho \(AC = 5\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
a) Tính độ dài đoạn thẳng \(BC.\)
b) Điểm \[C\] có phải là trung điểm đoạn thẳng \[AB\] không? Vì sao?
c) Gọi \(I,\,\,F\) lần lượt là trung điểm của \(AC,\,\,CB.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(IF\) và chứng tỏ độ dài đoạn thẳng \(IF\) không phụ thuộc vào vị trí điểm \(C\) trên đoạn \(AB.\)
2) a) Góc vuông, góc bẹt có số đo là bao nhiêu độ?
b) Trong các góc sau: \(\widehat {A\,} = 30^\circ ,\,\,\widehat {B\,} = 90^\circ ,\,\,\widehat {C\,} = 135^\circ ,\,\,\widehat {D\,} = 45^\circ ,\,\,\widehat {E\,} = 120^\circ \) có những góc nào là góc tù và những góc nào là góc nhọn?
1) Cho đoạn thẳng \(AB\) có độ dài \(10{\rm{\;cm}}{\rm{.}}\) Trên đoạn thẳng \(AB\) lấy điểm \(C\) sao cho \(AC = 5\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
a) Tính độ dài đoạn thẳng \(BC.\)
b) Điểm \[C\] có phải là trung điểm đoạn thẳng \[AB\] không? Vì sao?
c) Gọi \(I,\,\,F\) lần lượt là trung điểm của \(AC,\,\,CB.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(IF\) và chứng tỏ độ dài đoạn thẳng \(IF\) không phụ thuộc vào vị trí điểm \(C\) trên đoạn \(AB.\)
2) a) Góc vuông, góc bẹt có số đo là bao nhiêu độ?
b) Trong các góc sau: \(\widehat {A\,} = 30^\circ ,\,\,\widehat {B\,} = 90^\circ ,\,\,\widehat {C\,} = 135^\circ ,\,\,\widehat {D\,} = 45^\circ ,\,\,\widehat {E\,} = 120^\circ \) có những góc nào là góc tù và những góc nào là góc nhọn?
Lời giải
1)
![1) Cho đoạn thẳng \(AB\) có độ dài \(10{\rm{\;cm}}{\rm{.}}\) Trên đoạn thẳng \(AB\) lấy điểm \(C\) sao cho \(AC = 5\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) a) Tính độ dài đoạn thẳng \(BC.\) b) Điểm \[C\] có phải là trung điểm đoạn thẳng \[AB\] không? Vì sao? c) Gọi \(I,\,\,F\) lần lượt là trung điểm của \(AC,\,\,CB.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(IF\) và chứng tỏ độ dài đoạn thẳng \(IF\) không phụ thuộc vào vị trí điểm \(C\) trên đoạn \(AB.\) 2) a) Góc vuông, góc bẹt có số đo là bao nhiêu độ? b) Trong các góc sau: \(\widehat {A\,} = 30^\circ ,\,\,\widehat {B\,} = 90^\circ ,\,\,\widehat {C\,} = 135^\circ ,\,\,\widehat {D\,} = 45^\circ ,\,\,\widehat {E\,} = 120^\circ \) có những góc nào là góc tù và những góc nào là góc nhọn? (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/06/blobid16-1751269839.png)
a) Điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) nên ta có: \(AC + CB = AB\)
Suy ra \(CB = AB - AC = 10 - 5 = 5{\rm{\;cm}}{\rm{.}}\)
b) Ta có điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A,\) \(B\) và \(AB = BC = \frac{{AB}}{2} = 5\,\,{\rm{cm}}\)
Do đó điểm \[C\] là trung điểm đoạn thẳng \(AB.\)
c) ⦁ Vì điểm \(I\) là trung điểm của \(AC\) nên \(IC = \frac{{AC}}{2} = \frac{5}{2} = 2,5{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
Vì điểm \(F\) là trung điểm của \(CB\) nên \(CF = \frac{{CB}}{2} = \frac{5}{2} = 2,5{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
Ta có điểm \(C\) nằm giữa \(I\) và \(F\) nên \[IF = IC + CF = 2,5{\rm{\;}} + 2,5{\rm{\;}} = 5{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\]
⦁ Ta có điểm \(C\) nằm giữa \(I\) và \(F\) nên \(IF = IC + CF = \frac{{AC}}{2} + \frac{{CB}}{2} = \frac{{AB}}{2}.\)
Vì độ dài đoạn \(AB\) là không đổi nên độ dài đoạn thẳng \(IF\) không phụ thuộc vào vị trí điểm \(C\) trên đoạn thẳng \(AB.\)
2) a) Góc vuông có số đo bằng \(90^\circ ;\) góc bẹt có số đo bằng \(180^\circ .\)
b) Ta có: \(0^\circ < 30^\circ < 45^\circ < 90^\circ < 120^\circ < 135^\circ < 180^\circ \)
Do đó \[0^\circ < \widehat {A\,} < \widehat {D\,} < \widehat {B\,} = 90^\circ < \widehat {E\,} < \widehat {C\,} < 180^\circ \]
Như vậy, trong các góc đã cho có 2 góc nhọn là \(\widehat {A\,},\,\,\widehat {D\,}\) và có 2 góc tù là \(\widehat {E\,},\,\,\widehat {C\,}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.