Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 02

22 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 19 câu hỏi 90 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Điều kiện xác định của phương trình

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: khi khi .

Vậy điều kiện xác định của phương trình

Câu 2

Phương trình nào sau đây không là phương trình bậc nhất hai ẩn?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng với hoặc .

Do đó,  không là phương trình bậc nhất hai ẩn.

Câu 3

 Bất đẳng thức có thể được phát biểu là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Bất đẳng thức có thể được phát biểu là nhỏ hơn hoặc bằng 3, hoặc không lớn hơn

Câu 4

Điều kiện xác định của biểu thức

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Điều kiện xác định của biểu thức .

Với mọi ta có: nên  suy ra Điều kiện xác định của biểu thức A = căn bậc hai (x^2 + 6) là (ảnh 1).

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 5

 Cho . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cho A = 2 căn bậc ba 3 và B = căn bậc ba 25 (ảnh 1)

Ta có:

Vậy

Câu 6

Nếu là góc nhọn thì bằng

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nếu là góc nhọn thì ta có .

Câu 7

 Số đo góc nội tiếp bằng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số đo góc nội tiếp bằng một nửa số đo cung bị chắn.

Câu 8

Cho đường tròn có bán kính bằng khoảng cách từ tâm đến dây cung Độ dài dây cung

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Kẻ Khi đó, khoảng cách từ tâm đến dây cung .

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông tại , ta có: .

Suy ra .

Xét cân tại (do nên đường cao đồng thời là đường trung tuyến, nên là trung điểm của Do đó

Câu 9

B. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Cho hai biểu thức với
Tính giá trị của biểu thức khi

Lời giải

Thay vào biểu thức , ta được:

Vậy với giá trị thì

Câu 10

Cho hai biểu thức với
Chứng minh rằng

Lời giải

Với , ta có:

  

  

  

  

  

Vậy với thì

Câu 11

Cho hai biểu thức với
Tìm để biểu thức đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải

Với , ta có:

Với thì , suy ra suy ra .

Do đó, hay .

Dấu “=” xảy ra khi hay (thỏa mãn điều kiện).

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức bằng khi

Câu 12

Giải các phương trình và bất phương trình sau:

Lời giải

Điều kiện xác định: .

Ta có:

(không thỏa mãn)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 13

Giải các phương trình và bất phương trình sau:

Lời giải

 

      

      

      

       

       

      

        .

Vậy nghiệm của bất phương trình là

Câu 14

Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

         Người ta trộn chất lỏng loại I với chất lỏng loại II thì được một hỗn hợp có khối lượng riêng là . Biết khối lượng riêng của chất lỏng loại I lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng loại II là . Tính khối lượng riêng của mỗi chất.

Lời giải

Gọi   lần lượt là khối lượng riêng của chất lỏng loại I và chất lỏng loại II

Theo đề bài, khối lượng riêng của chất lỏng loại I lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng loại II là nên ta có phương trình: (1).

Thể tích của 4 kg chất lỏng loại I là:  

Thể tích của 3 kg chất lỏng loại II là:

Khi đó, tổng thể tích hai loại chất lỏng là:  

Người ta trộn chất lỏng loại I với chất lỏng loại II, do đó khối lượng hỗn hợp là: .

Thể tích của hỗn hợp sau khi pha là:

Khi đó, ta có phương trình:    (2)

Từ (1) và (2), suy ra hệ phương trình

Từ (1) ta có: , thế vào phương trình (2), ta được:

Suy ra (do với mọi

Do đó (thỏa mãn).

Thay vào phương trình , ta được (thỏa mãn).

Vậy khối lượng riêng của chất lỏng loại I và loại II lần lượt là

Câu 15

Trên nóc của một tòa nhà có một cột ăng – ten cao . Từ vị trí quan sát cao so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh và đỉnh của một cột ăng – ten dưới góc so với phương nằm ngang. Tính chiều cao của tòa nhà.
 

Lời giải

Chiều cao của tòa nhà chính là độ dài đoạn thẳng

Xét tam giác vuông tại , ta có:

(1).

Xét tam giác vuông tại , ta có:

(2).

Từ (1) và (2) suy ra

                               

                               

                               .

Suy ra

Chiều cao của tòa nhà là: .

Vậy tòa nhà cao

Câu 16

Cho đường tròn và điểm nằm bên ngoài đường tròn. Từ kẻ hai tiếp tuyến với đường tròn . Một đường thẳng đi qua cắt đường tròn tại hai điểm (, không đi qua tâm ). Gọi là trung điểm của . Đường thẳng cắt đường tròn tại điểm thứ hai là .
Chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn.

Lời giải

Chứng minh bốn điểm A, M, O, N cùng thuộc một đường tròn (ảnh 1)

là hai tiếp tuyến của đường tròn lần lượt tại nên

Gọi là trung điểm của . Khi đó

 Xét vuông tại là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên .

 Xét vuông tại là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên .

nên bốn điểm cùng thuộc đường tròn tâm  đường kính  .

Câu 17

Cho đường tròn và điểm nằm bên ngoài đường tròn. Từ kẻ hai tiếp tuyến với đường tròn . Một đường thẳng đi qua cắt đường tròn tại hai điểm (, không đi qua tâm ). Gọi là trung điểm của . Đường thẳng cắt đường tròn tại điểm thứ hai là .
Chứng minh .

Lời giải

Chứng minh AN^2 = AB . AC và MF // AC (ảnh 1)

 Chứng minh

Xét đường tròn , có: (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung (1)

Xét cân tại  (do  .

Do đó , suy ra (2).

Từ (1) và (2) suy ra .

Xét có:  là góc chung .

Do đó (g.g).

Suy ra hay .

Chứng minh

Xét cân tại  (do )đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao, do đó . Suy ra vuông tại .

Xét vuông tại là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên

Khi đó, ta có  nên bốn điểm cùng thuộc đường tròn tâm  đường kính .

Suy ra (hai góc nội tiếp cùng chắn cung của đường tròn tâm ). (*)

Xét đường tròn là hai tiếp tuyến cắt nhau tại , suy ra là phân giác của .

Do đó, .

(góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung .

Suy ra (**)

Từ (*) và (**) suy ra .

hai góc này ở vị trí đồng vị, do đó .

Câu 18

Cho đường tròn và điểm nằm bên ngoài đường tròn. Từ kẻ hai tiếp tuyến với đường tròn . Một đường thẳng đi qua cắt đường tròn tại hai điểm (, không đi qua tâm ). Gọi là trung điểm của . Đường thẳng cắt đường tròn tại điểm thứ hai là .
Hai tiếp tuyến của đường tròn tại cắt nhau tại . Chứng minh thuộc một đường tròn cố định khi thay đổi và thỏa mãn điều kiện đầu bài.

Lời giải

Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau tại K (ảnh 1)
 

 Gọi là giao điểm của

Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau tại K (ảnh 2)

Ta có (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) và nên cùng nằm trên đường trung trực của hay là đường trung trực của .

Suy ra  hay .

Xét , có: là góc chung.

Do đó (g.g)

Suy ra suy ra (3).

Ta có (do là trung điểm của   (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên ba điểm thẳng hàng.

Xét , có: là góc chung

Do đó (g.g)

Suy ra suy ra (4).

Từ (3) và (4) suy ra  Từ đó, ta có .

Xét có: là góc chung và

Do đó (c.g.c)

Suy ra , suy ra .

Mà tại cố định (do điểm cố định), do đó thuộc cố định.

Câu 19

Bác Sơn muốn xây một bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng . Đáy bể có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là , chiều dài gấp đôi chiều rộng. Bác Sơn muốn phần diện tích cần xây (bao gồm diện tích xung quanh và diện tích đáy bể) là nhỏ nhất để tiết kiệm chi phí thì phải bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Lời giải

Chiều dài của đáy bể là

Diện tích đáy của bể là

Chiều cao của bể là: .

Diện tích xung quanh của bể là:

Diện tích cần xây bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy của bể, và bằng:

Do là chiều rộng của bể nên , áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

.

Suy ra .

Dấu “=” xảy ra khi hay , tức là

Vậy muốn diện tích cần xây là tiết kiệm chi phí nhất thì

4.6

244 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%