Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 7)
26 người thi tuần này 4.6 2.2 K lượt thi 40 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
B
Kiến thức: ngữ âm
Giải thích: Đáp án B phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phát âm là /ʊ/Câu 2
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
D
Kiến thức: ngữ âm
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /uː/Câu 3
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
D
Kiến thức: ngữ âm
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /uː/Câu 4
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
B
Kiến thức: ngữ âm
Giải thích: Đáp án B phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /t/Câu 5
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
A
Kiến thức: ngữ âm
Giải thích: Đáp án A phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/Câu 6
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Lời giải
C
Kiến thức: trọng âm
Giải thích: Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1Câu 7
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Lời giải
A
Kiến thức: trọng âm
Giải thích: Đáp án A trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 2Câu 8
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Lời giải
D
Kiến thức: trọng âm
Giải thích: Đáp án D trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1Câu 9
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
High-tech _______ are everywhere in our modern world.
Lời giải
D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. utensils (n): đồ dùng
B. fad (n): mốt nhất thời
C. pole (n): cây sào
D. gadgets (n): tiện ích
Dịch nghĩa: Các tiện ích công nghệ cao có ở khắp mọi nơi trong thế giới hiện đại của chúng ta.Lời giải
B
Kiến thức: thì của động từ
Giải thích: Dùng động từ thì quá khứ tiếp diễn do trong câu có “this time last year”
Dịch nghĩa: Tôi đã đến thăm bạn bè ở Sapa vào thời điểm này năm ngoái. Thời tiết thật sự rất lạnh.Lời giải
A
Kiến thức: used to
Giải thích: used to V-inf: đã từng làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi từng chơi bóng đá cùng nhau vào mỗi Chủ nhật, nhưng bây giờ thì không còn nữa.Lời giải
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. obvious (adj): hiển nhiên
B. apparent (adj): rõ ràng
C. patterned (adj): có hoa văn
D. absolute (adj): tuyệt đối
Dịch nghĩa: Jean rất thích mặc đồ lụa, đặc biệt là lụa có hoa văn.Lời giải
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. Social media (n): Phương tiện truyền thông xã hội
B. Life (n): Cuộc sống
C. TV (n): Ti vi
D. Craze (n): Cơn sốt
Dịch nghĩa: Phương tiện truyền thông xã hội đã thay đổi cách mọi người giao tiếp và tiêu thụ thông tin.Lời giải
D
Kiến thức: sự kết hợp thì
Giải thích:
- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào
+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn
Dịch nghĩa: Khi Simson về nhà, mọi người đang ca hát và nhảy múa vui vẻ.Lời giải
C
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích: try on: thử
Dịch nghĩa: Tôi luôn thử quần áo mới trước khi mua chúng.Lời giải
D
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
- on + địa điểm mang tính bề mặt
- at + địa điểm nhỏ
- for + N/Ving: giới từ chỉ mục đích
- in + địa điểm lớn
Dịch nghĩa: Họ nhìn thấy một vụ cướp khi đang đi mua sắm ở chợ.Lời giải
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. taste (v): thử
B. sound (v): thăm dò
C. smell (v): ngửi
D. touch (v): chạm
Dịch nghĩa: Tôi thích đi du lịch vì tôi có thể nếm thử đồ ăn ở các nước khác nhau.
Lời giải
A
Kiến thức: từ loại
Giải thích: Trước tính từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa
Dịch nghĩa: Hoàng hôn đẹp đến lạ lùng.Lời giải
B
Kiến thức: cụm từ cố định
Giải thích: go fishing: câu cá
Dịch nghĩa: Anh trai tôi thích đi câu cá trên sông với ông tôi vào mỗi sáng chủ nhật.
Lời giải
D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. environment (n): môi trường
B. hobby (n): sở thích
C. recipe (n): công thức
D. nature (n): thiên nhiên
Dịch nghĩa: Một chuyến cắm trại ở vùng nông thôn là một cách hay để trải nghiệm thiên nhiên.
Câu 21
Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correcting.
My house in the (A) city center doesn’t (B) have too much (C) rooms for everyone to stay (D) overnight.
Lời giải
C
Kiến thức: lượng từ
Giải thích: Sửa lại: too many (many + N(số nhiều))
Dịch nghĩa: Nhà tôi ở trung tâm thành phố không có nhiều phòng cho mọi người qua đêm.
Câu 22
Many (A) kids in my village love to picking (B) flowers and playing (C) with spinning tops in (D) their free time.
Lời giải
B
Kiến thức: danh động từ
Giải thích: Sửa lại: picking (love + Ving: thích làm gì)
Dịch nghĩa: Nhiều đứa trẻ ở làng tôi thích hái hoa và chơi quay sợi khi rảnh rỗi.Câu 23
Where (A) I return (B) to my hometown, I always like herding (C) buffalo to help (D) my grandfather.
Lời giải
A
Kiến thức: liên từ
Giải thích: Sửa lại: When (khi)
Dịch nghĩa: Khi về quê, tôi luôn thích chăn trâu giúp ông nộiCâu 24
My brother spend (A) lots of (B) his free time practicing (C) roller skating in (D) the backyard.
Lời giải
A
Kiến thức: chia động từ
Giải thích: Sửa lại: spends (do chủ ngữ “My brother” là ngôi ba số ít)
Dịch nghĩa: Anh trai tôi dành nhiều thời gian rảnh để tập trượt patin ở sân sau.My brother spend (A) lots of (B) his free time practicing (C) roller skating in (D) the backyard.
A. spend B. lots of C. practising D. inCâu 25
I like playing (A) shuttlecock because (B) it’s really fun (C), and I can play it to (D) my classmates.
Lời giải
D
Kiến thức: giới từ
Giải thích: Sửa lại: with (play with sb: chơi với ai)
Dịch nghĩa: Tôi thích chơi đá cầu vì nó rất vui và tôi có thể chơi cho các bạn cùng lớp nghe.Câu 26
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
– “I’m going to a wedding party next week but I don’t know what to wear.”
– “_______”
Lời giải
D
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Dịch nghĩa:
– “Tuần sau tôi đi dự tiệc cưới nhưng tôi không biết nên mặc gì.”
– “Chủ nhật này chúng ta gặp nhau ở cửa hàng quần áo mới nhé. Chúng tôi có thể tìm thấy những gì phù hợp với bạn.”
Lời giải
A
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Dịch nghĩa: “Bạn nghĩ gì về chiếc quần này?” – “Nó thực sự không phải phong cách của tôi.”Câu 28
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I’ll take the new job whose salary is fantastic.
Lời giải
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: fantastic = pretty high: rất cao
Dịch nghĩa: Tôi sẽ nhận công việc mới có mức lương rất cao.Lời giải
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: hearing = ability to hear something: khả năng nghe gì đó
Dịch nghĩa: Ông bị mất thính lực do thử nghiệm động cơ máy bay.
Câu 30
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The actress turned up at the Oscars in a classic vintage dress.
Lời giải
B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: vintage (cổ điển) >< new (mới)
Dịch nghĩa: Nữ diễn viên xuất hiện tại lễ trao giải Oscar trong bộ váy cổ điển.Lời giải
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: has a good ear for (có 1 đôi tai tốt) >< is not good at music, especially recognizing and copying sounds (không giỏi âm nhạc, đặc biệt là nhận biết và sao chép âm thanh)
Dịch nghĩa: Anh ấy có một đôi tai rất tốt về âm nhạc.Câu 32
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
Why don’t we go to this department store next Sunday?
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
Why don’t we go to this department store next Sunday?
Lời giải
A
Kiến thức: How about
Giải thích: How about + N/Ving + …?: đề xuất làm gì
Dịch nghĩa: Bạn có muốn đến cửa hàng bách hóa này vào Chủ nhật tới không?Lời giải
A
Kiến thức: used to
Giải thích: used to V-inf: đã từng làm gì
Dịch nghĩa: Họ đã từng khởi động những chiếc máy này bằng tay.Lời giải
A
Kiến thức: chọn câu đồng nghĩa
Giải thích:
S + last + Vqk + when + S + Vqk: lần cuối ai đó làm gì là khi nào
= S + have/has + not + Vp2 + since + time: ai đó đã không làm gì từ khi nào
Dịch nghĩa: Tôi đã không gặp anh ấy kể từ khi tôi còn là sinh viên.Đoạn văn 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Clothing is a big part of how a teen (32) _______ himself or herself and shows his or her style. Teenagers often use what they wear to show who they are and what they like. With the rise of (33) _______ and online shopping, teenagers have access to a wide range of fashion options, from trendy and fashionable to vintage and eclectic.
Teenagers choose what to wear (34) _______ on both their personal style and how comfortable it is. Teenagers are wearing more and more clothes that are comfortable and useful, like athletic wear. Conscious consumers are also becoming more interested in brands that put an emphasis on sustainability and ethical production methods.
Teenagers can also be (35) _______ by the pressure to fit in with certain beauty standards and fashion trends. Teenagers should know that their worth and value are not based on what they wear or how they look. Instead, they should dress in a way that makes them feel (36) _______ and comfortable.
Overall, clothing is a big part of a teenager's life and a way for them to show who they are and what they like. Teenagers can make good decisions about what to wear by embracing their uniqueness and putting comfort and (37) _______ values first.
Câu 35
Clothing is a big part of how a teen (32) _______ himself or herself and shows his or her style.
Lời giải
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. expresses (v): thể hiện
B. communicates (v): giao tiếp
C. thinks (v): nghĩ
D. believes (v): tin tưởng
Dịch nghĩa: Quần áo là một phần quan trọng trong cách thanh thiếu niên thể hiện bản thân và thể hiện phong cách của mình.
Câu 36
With the rise of (33) _______ and online shopping, teenagers have access to a wide range of fashion options, from trendy and fashionable to vintage and eclectic.
Lời giải
D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. social life (n): đời sống xã hội
B. TV (n): ti vi
C. clothes (n): quần áo
D. social media (n): phương tiện truyền thông xã hội
Dịch nghĩa: Với sự phát triển của phương tiện truyền thông xã hội và mua sắm trực tuyến, thanh thiếu niên có thể tiếp cận với nhiều lựa chọn thời trang khác nhau, từ hợp thời trang đến cổ điển và chiết trung.Câu 37
Teenagers choose what to wear (34) _______ on both their personal style and how comfortable it is.
Lời giải
B
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích: based on sth: dựa vào cái gì
Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên chọn trang phục dựa trên phong cách cá nhân và mức độ thoải mái của nó.
Câu 38
Teenagers can also be (35) _______ by the pressure to fit in with certain beauty standards and fashion trends
Lời giải
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. touched (v): chạm
B. impressed (v): ấn tượng
C. influenced (v): ảnh hưởng
D. thought (v): nghĩ
Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên cũng có thể bị ảnh hưởng bởi áp lực phải tuân theo những tiêu chuẩn sắc đẹp và xu hướng thời trang nhất định.Lời giải
A
Kiến thức: từ loại
Giải thích: feel + adj: cảm thấy như thế nào
Dịch nghĩa: Thay vào đó, họ nên ăn mặc theo cách khiến họ cảm thấy tự tin và thoải mái.Câu 40
Teenagers can make good decisions about what to wear by embracing their uniqueness and putting comfort and (37) _______ values first.
Lời giải
B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. familiar (adj): thân thuộc
B. personal (adj): cá nhân
C. similar (adj): tương tự
D. different (adj): khác biệt
Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên có thể đưa ra quyết định đúng đắn về việc nên mặc gì bằng cách trân trọng sự độc đáo của mình và đặt sự thoải mái cũng như giá trị cá nhân lên hàng đầu.
Dịch bài đọc:
Quần áo là một phần quan trọng trong cách thanh thiếu niên thể hiện bản thân và thể hiện phong cách của mình. Thanh thiếu niên thường sử dụng trang phục họ mặc để thể hiện họ là ai và họ thích gì. Với sự phát triển của phương tiện truyền thông xã hội và mua sắm trực tuyến, thanh thiếu niên có thể tiếp cận với nhiều lựa chọn thời trang khác nhau, từ hợp thời trang đến cổ điển và chiết trung.
Thanh thiếu niên chọn trang phục dựa trên phong cách cá nhân và mức độ thoải mái của nó. Thanh thiếu niên ngày càng mặc nhiều quần áo thoải mái và hữu ích hơn, chẳng hạn như trang phục thể thao. Người tiêu dùng có ý thức cũng ngày càng quan tâm hơn đến các thương hiệu chú trọng đến tính bền vững và phương pháp sản xuất có đạo đức.
Thanh thiếu niên cũng có thể bị ảnh hưởng bởi áp lực phải tuân theo những tiêu chuẩn sắc đẹp và xu hướng thời trang nhất định. Thanh thiếu niên nên biết rằng giá trị và giá trị của họ không dựa trên những gì họ mặc hay vẻ ngoài của họ. Thay vào đó, họ nên ăn mặc theo cách khiến họ cảm thấy tự tin và thoải mái.
Nhìn chung, quần áo là một phần quan trọng trong cuộc sống của thanh thiếu niên và là cách để chúng thể hiện mình là ai và mình thích gì. Thanh thiếu niên có thể đưa ra quyết định đúng đắn về việc nên mặc gì bằng cách trân trọng sự độc đáo của mình và đặt sự thoải mái cũng như giá trị cá nhân lên hàng đầu.
439 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%