Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success THCS Ngô Gia Tự có đáp án
19 người thi tuần này 4.6 2.2 K lượt thi 32 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
II. Language: (3 points)
Circle the letter A,B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
II. Language: (3 points)
Circle the letter A,B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án A phát âm là /uː/, các đáp án khác phát âm là /ʊ/.
Câu 2
II. Language: (3 points)
Circle the letter A,B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
II. Language: (3 points)
Circle the letter A,B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Đáp án C phát âm là /ʊə/, các đáp án khác phát âm là /ə/.
Câu 3
Circle the letter A,B,C or D to indicate the word that differs from the other three in the position stress in each of the following questions.
Circle the letter A,B,C or D to indicate the word that differs from the other three in the position stress in each of the following questions.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Đáp án D nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1.
Câu 4
Circle the letter A,B,C or D to indicate the word that differs from the other three in the position stress in each of the following questions.
Circle the letter A,B,C or D to indicate the word that differs from the other three in the position stress in each of the following questions.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án B nhấn âm 1, các đáp án khác nhấn âm 2.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Vast (a) = Enormous (a) to lớn, bao la, quảng đại
Hướng dẫn dịch: Chính phủ sẽ phải vay số tiền rất lớn.
Câu 6
Circle the letter A, B,C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Customer: Could you bring me some water? - Waiter: ______
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn dịch:
Khách hàng: “ Bạn có thể mang cho tôi một ít nước được không?”
- Người phục vụ: Chắc chắn rồi, thưa ngài.”
Câu 7
Circle the letter A,B,C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
We work ______ now with the new manager.
Circle the letter A,B,C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
We work ______ now with the new manager.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài: more + adj/adv.
Hướng dẫn dịch: Bây giờ chúng tôi làm việc hạnh phúc hơn với người quản lý mới.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Detest + V-ing: ghét làm việc gì.
Hướng dẫn dịch: Họ ghét việc phải dậy từ sớm vào buổi sáng.
Câu 9
At the weekend, we participate in ______ to share the essays and stories that we write in English.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
- forum (n): diễn đàn
- chess club (n): câu lạc bộ cờ vua
- sports club (n): câu lạc bộ thể thao
- the language club (n): câu lạc bộ ngôn ngữ
Hướng dẫn dịch: Vào cuối tuần, chúng tôi tham gia vào câu lạc bộ ngôn ngữ để chia sẻ những bài luận và câu chuyện chúng tôi viết bằng tiếng Anh.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn dịch: Bạn nên tắt điện thoại và tập trung vào bài học của bạn, hoặc bạn sẽ trượt bài kiểm tra.Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
- road (n): đường
- put up (n): dựng lên
- load (n): trọng tải
- herd (n): bầy đàn
Hướng dẫn dịch: Hàng xóm của anh ấy giúp anh ấy dựng một cái chuồng gia súc bên ngoài ngôi nhà của anh ấy.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Cụm từ “make a phone call: gọi điện thoại.”
Hướng dẫn dịch: Tôi thường gọi điện thoại với bạn bè thay vì nhắn tin.
Câu 13
IV. Writing: (2,5 points)
Circle the letter A,B,C or D to indicate the underlined part that needs correction in each following questions.
Harry didn't(A) focus on(B) his study; however(C), he got bad mark in the midterm test(D).
IV. Writing: (2,5 points)
Circle the letter A,B,C or D to indicate the underlined part that needs correction in each following questions.
Harry didn't(A) focus on(B) his study; however(C), he got bad mark in the midterm test(D).
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Sửa lại: However => Therefore
Hướng dẫn dịch: Harry đã không tập trung vào việc học của anh ấy, vì vậy anh ấy đã được điểm thấp trong bài kiểm tra giữa kì.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Sửa lại: More badly => Worse
Hướng dẫn dịch: Hôm nay chúng ta chơi dở hơn hôm qua, nên chúng ta cần tập luyện nhiều hơn.
Câu 15
Rearrange the words to make correct sentences.
because/ transport/ life/I/ very/ entertainment/ means/ of/ are/ and/ like/ rural/ don't/ poor.
Rearrange the words to make correct sentences.
because/ transport/ life/I/ very/ entertainment/ means/ of/ are/ and/ like/ rural/ don't/ poor.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: I don’t like rural life because entertainment and means of transport are very poor.
Hướng dẫn dịch: Tôi không thích cuộc sống nông thôn bởi vì việc giải trí và phương tiện giao thông thì rất nghèo nàn.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: My parents really enjoy swimming in the sea.
Hướng dẫn dịch: Cha mẹ của tôi thực sự thích bơi ở biển.
Câu 17
Complete the second sentence so that it means the same as the first, beginning with the given words.
Building doll houses is very interesting.
It is _______________________________________
Complete the second sentence so that it means the same as the first, beginning with the given words.
Building doll houses is very interesting.
It is _______________________________________Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: It is very interesting to build doll houses.
Cấu trúc: It is + adj + to V: thật là … khi làm gì.
Hướng dẫn dịch: Việc xây dựng những ngôi nhà búp bê rất thú vị.
Câu 18
Complete the second sentence so that it means the same as the first, beginning with the given words.
They run more quickly than us.
We run _______________________________________
Complete the second sentence so that it means the same as the first, beginning with the given words.
They run more quickly than us.
We run _______________________________________
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: We run more slowly than them.
So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài: S1 + V + more + adj/adv + than + S2 + V
Hướng dẫn dịch: Chúng ta chạy chậm hơn họ.
Câu 19
Make sentences, using the words and phrases below to help you..
He/ go/ bed/ late/ last night/ therefore/ this morning/ he/ feel/ tired.
Make sentences, using the words and phrases below to help you..
He/ go/ bed/ late/ last night/ therefore/ this morning/ he/ feel/ tired.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: He went to bed late last night; therefore, this morning he felt tired.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “Last night”
Thì quá khứ đơn: S + V-ed/2
Hướng dẫn dịch: Anh ấy ngủ muộn tối qua, vì vậy sáng nay anh ấy cảm thấy mệt mỏi.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Mai usually listens to K-pop music in her free time.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn “usually”
Thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Hướng dẫn dịch: Mai thường nghe nhạc Kpop trong thời gian rảnh của cô ấy.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Making paper flowers helps me improve my patience and carefulness.
Hướng dẫn dịch: Gấp hoa giấy giúp tôi cải thiện sự kiên nhẫn và cẩn thận.Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Yesterday Thomas arrived at school earlier than other students.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “Yesterday”
Thì quá khứ đơn: S + V-ed/2
So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn: adj/adv + er
Hướng dẫn dịch: Ngày hôm qua Thomas đến trường sớm hơn những học sinh khác.
Đoạn văn 1
III. Reading: (2,5 points)
Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Studies have proven that school club activities are important to both the physical and mental development of children. In sports clubs kids play sports regularly, and under the guidance of their (21) physical health. Moreover, children mix with friends from different classes in a new (22) they improve their where they can learn, share, and appreciate each other. Also, when they work with new friends in a club, they will become more confident and independent. Furthermore, when children work together in a (23) deal with a problem or to do tasks, they have to work together to think about what they should do to (24) the task. They, therefore, can learn research and leadership (25). Many kids also find good role models in clubs, such as coaches or group leaders.
Câu 23
In sports clubs kids play sports regularly, and under the guidance of their (21) physical health.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
- coaches (n): huấn luyện viên
- teachers (n): giáo viên
- monitors (n): lớp trưởng
- peeres (n) người tiên phong
Hướng dẫn dịch: Ở câu lạc bộ thể thao trẻ chơi thể thao thường xuyên và dưới sự hướng dẫn của huấn luyện viên chúng cải thiện sức khỏe thể chất của mình.
Câu 24
Moreover, children mix with friends from different classes in a new (22) they improve their where they can learn, share, and appreciate each other.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
- surrounding (n): xung quanh
- atmosphere (n): bầu không khí
- neighbourhood (n): hàng xóm
- environment (n) môi trường
Hướng dẫn dịch: Hơn thế nữa, trẻ em được hoạt động cùng với những bạn từ lớp khác nhau trong một môi trường mới nơi chúng có thể học tập, sẽ chia và đánh giá lẫn nhau.
Câu 25
Furthermore, when children work together in a (23) deal with a problem or to do tasks, they have to work together to think about what they should do to (24) the task.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Mạo từ “A” + Danh từ đếm được số ít
Hướng dẫn dịch: Hơn thế nữa, khi trẻ em làm việc cùng nhau trong một đội để giải quyết một vấn đề hoặc nhiệm vụ, chúng phải làm việc cùng nhau để nghĩ xem chúng nên làm gì để hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 26
Furthermore, when children work together in a (23) deal with a problem or to do tasks, they have to work together to think about what they should do to (24) the task.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Complete (v): hoàn thành
Hướng dẫn dịch: Hơn thế nữa, khi trẻ em làm việc cùng nhau trong một đội để giải quyết một vấn đề hoặc nhiệm vụ, chúng phải làm việc cùng nhau để nghĩ xem chúng nên làm gì để hoàn thành nhiệm vụ.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
- Knowledge (n): kiến thức
- Skills (n) kĩ năng
- Tasks (n) nhiệm vụ
- Jobs (n) việc làm
Hướng dẫn dịch: Chúng, vì vậy có thể học được kỹ năng nghiên cứu và lãnh đạo.
Dịch bài đọc:
Nghiên cứu đã chứng minh rằng hoạt động câu lạc bộ ở trường học là quan trọng đối với sự phát triển thể chất và tinh thần của trẻ em. Ở câu lạc bộ thể thao trẻ chơi thể thao thường xuyên và dưới sự hướng dẫn của huấn luyện viên chúng cải thiện sức khỏe thể chất của mình. Hơn thế nữa, trẻ em được hoạt động cùng với những bạn từ lớp khác nhau trong một môi trường mới nơi chúng có thể học tập, sẽ chia và đánh giá lẫn nhau. Cũng vậy, khi chúng làm việc với bạn mới ở trong một câu lạc bộ, chúng sẽ trở nên tự tin và độc lập hơn. Hơn thế nữa, khi trẻ em làm việc cùng nhau trong một đội để giải quyết một vấn đề hoặc nhiệm vụ, chúng phải làm việc cùng nhau để nghĩ xem chúng nên làm gì để hoàn thành nhiệm vụ. Chúng, vì vậy có thể học được kỹ năng nghiên cứu và lãnh đạo. Rất nhiều đứa trẻ cũng tìm thấy những tấm gương tốt trong câu lạc bộ, như huấn luyện viên hoặc người trưởng nhóm.
Đoạn văn 2
Read the following passage and circle the letter A, B, CorD to indicate the correct answer to each of the questions.
The latest addiction to trap thousands of people is the Internet, which has been blamed for broken relationships, job losses, financial ruin, and even suicide. Psychologists now recognize Internet Addiction Syndrome (IAS) as a new illness that could cause serious problems and ruin many lives.
IAS is similar to other problems like gambling, smoking and drinking: addicts have dreams about the Internet; they need to use it first thing in the morning; they lie to their parents and partners about how much time they spent online; they wish they cold cut down, but are unable to do so. A recent study found that many users spend up to 40 hours a week on the Internet. Some of the addicts are teenagers who are already keen on computer games and who find it very difficult to resist the games on the Internet.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Dựa trên nội dung toàn bài ta có thể thấy bài đọc chủ yếu nói về hội chứng nghiện Internet, những người thích, quan tâm đến Internet và loại trừ những đáp án còn lại.
Hướng dẫn dịch:
- Lợi ích của Internet.
- Quan tâm đến mạng.
- Ảnh hưởng của Internet đến trẻ vị thành niên.
- Hướng dẫn sử dụng Internet.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Thông tin: The latest addiction to trap thousands of people is the Internet, which has been blamed for broken relationships, job losses, financial ruin, and even suicide.
Hướng dẫn dịch: Thứ gây nghiện mới nhất đã bẫy hàng nghìn người là Internet, thứ được cho là đã phá vỡ những mối quan hệ, mất việc, huỷ hoại tài chính và thậm chí là tự sát.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Thông tin: IAS is similar to other problems like gambling, smoking and drinking: addicts have dreams about the Internet; they need to use it first thing in the morning, they lie to their parents and partners about how much time they spent online, they wish they could cut down, but are unable to do so.
Hướng dẫn dịch: IAS thì tương tự như những vấn đề khác như là cờ bạc, thuốc phiện và rượu bia: những người nghiện có những giấc mơ về Internet, họ cần sử dụng nó đầu tiên vào buổi sáng, họ nói dối cha mẹ và người bạn đời về việc bản thân sử dụng bao nhiêu thời gian trực tuyến, họ ước họ có thể giảm bớt nhưng họ không có khả năng làm việc đó.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Thông tin: IAS is similar to other problems like gambling, smoking and drinking: addicts have dreams about the Internet; they need to use it first thing in the morning, they lie to their parents and partners about how much time they spent online, they wish they could cut down, but are unable to do so.
Hướng dẫn dịch: IAS thì tương tự như những vấn đề khác như là cờ bạc, thuốc phiện và rượu bia: những người nghiện có những giấc mơ về Internet, họ cần sử dụng nó đầu tiên vào buổi sáng, họ nói dối cha mẹ và người bạn đời về việc bản thân sử dụng bao nhiêu thời gian trực tuyến, họ ước họ có thể giảm bớt nhưng họ không có khả năng làm việc đó.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Thông tin: A recent study found that many users spend up to 40 hours a week on the Internet.
Hướng dẫn dịch: Một nghiên cứu gần đây đã nhận thấy rằng nhiều người sử dụng dành khoảng 40 tiếng một tuần để lên mạng.
Dịch bài đọc:
Thứ gây nghiện mới nhất đã bẫy hàng nghìn người là Internet, thứ được cho là đã phá vỡ những mối quan hệ, mất việc, huỷ hoại tài chính và thậm chí là tự sát. Những nhà tâm lý học hiện nay đã công nhận chứng nghiện Internet (IAS) là căn bệnh mới có thể gây nên những vấn đề nghiêm trọng và huỷ hoại nhiều cuộc đời.
IAS thì tương tự như những vấn đề khác như là cờ bạc, thuốc phiện và rượu bia: những người nghiện có những giấc mơ về Internet, họ cần sử dụng nó đầu tiên vào buổi sáng, họ nói dối cha mẹ và người bạn đời về việc bản thân sử dụng bao nhiêu thời gian trực tuyến, họ ước họ có thể giảm bớt nhưng họ không có khả năng làm việc đó. Một nghiên cứu gần đây đã nhận thấy rằng nhiều người sử dụng dành khoảng 40 tiếng một tuần để lên mạng. Một vài người nghiện là thanh thiếu niên, những người đã quan tâm đến trò chơi điện tử và những người cảm thấy rất khó để kháng cự lại trò chơi trên Internet.
441 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%