Điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên năm 2025 mới nhất
Trường Đại học Tây Nguyên chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
I. Điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên năm 2025 mới nhất
Đang cập nhật ...
II. Điểm sàn xét tuyển Đại học Tây Nguyên 2025
Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-BGDĐT ngày 19/5/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ – BGDĐT ngày 21/7/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học, cao đẳng năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ – BGDĐT ngày 21/7/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề trình độ đại học năm 2025;
Căn cứ thông tin tuyển sinh năm 2025 (Hình thức đào tạo: Tuyển sinh chính quy đại học); Các thông báo điều chỉnh thông tin tuyển sinh đại học chính quy 2025 của trường Đại học Tây Nguyên.
Trường Đại học Tây Nguyên thông báo Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận hồ sơ) của các chương trình, ngành xét tuyển trình độ đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2025 như sau:
Mức điểm nhận hồ sơ
1.1. Bảng phương thức xét tuyển
Mã phương thức | Phương thức xét tuyển |
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
405 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
406 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
1.2. Mức điểm nhận hồ sơ
STT | Mã xét tuyển | Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào | ||||
100 (Gốc) | 405 (Gốc) | 200 | 406 | 402 | |||
1 | 7720101 | Y khoa | 20.5 | – | – | – | 791 |
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | – | 19 | – | 22 | – |
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 19 | – | 22 | – | 739 |
4 | 7140202JR | Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai | 19 | – | 22 | – | 739 |
5 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 19 | – | 22 | – | 739 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 19 | – | 22 | – | 739 |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 19 | – | 22 | – | 739 |
8 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 19 | – | 22 | – | 739 |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 19 | – | 22 | – | 739 |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 19 | – | 22 | – | 739 |
11 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 19 | – | 22 | – | 739 |
12 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 19 | – | 22 | – | 739 |
13 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | – | 18 | – | 21 | – |
14 | 7720301 | Điều dưỡng | 17 | – | 20 | – | 675.4 |
15 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 17 | – | 20 | – | 675.4 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 15 | – | 18 | – | 601 |
17 | 7229001 | Triết học | 15 | – | 18 | – | 601 |
18 | 7229030 | Văn học | 15 | – | 18 | – | 601 |
19 | 7310101 | Kinh tế | 15 | – | 18 | – | 601 |
20 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 15 | – | 18 | – | 601 |
21 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 15 | – | 18 | – | 601 |
22 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 15 | – | 18 | – | 601 |
23 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 15 | – | 18 | – | 601 |
24 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 15 | – | 18 | – | 601 |
25 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 15 | – | 18 | – | 601 |
26 | 7340301 | Kế toán | 15 | – | 18 | – | 601 |
27 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 15 | – | 18 | – | 601 |
28 | 7420201YD | Công nghệ sinh học Y Dược | 15 | – | 18 | – | 601 |
29 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 15 | – | 18 | – | 601 |
30 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 15 | – | 18 | – | 601 |
31 | 7620105 | Chăn nuôi | 15 | – | 18 | – | 601 |
32 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 15 | – | 18 | – | 601 |
33 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 15 | – | 18 | – | 601 |
34 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 15 | – | 18 | – | 601 |
35 | 7620205 | Lâm sinh | 15 | – | 18 | – | 601 |
36 | 7640101 | Thú y | 15 | – | 18 | – | 601 |
37 | 7850103 | Quản lý đất đai | 15 | – | 18 | – | 601 |
1.3. Ghi chú
– Thang điểm của từng phương thức xét tuyển như sau:
+ Phương thức 100, 405, 200, 406: Thang điểm 30;
+ Phương thức 402: Thang điểm 1200.
– Mức điểm trên áp dụng đối với thí sinh theo tổ hợp xét tuyển (ứng với từng phương thức xét tuyển) bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng; không tính điểm cộng (điểm thưởng, điểm khuyến khích); không phân biệt kết quả của thí sinh học chương trình 2006 và 2018.Các điều kiện bổ sung
2.1. Về ngưỡng đầu vào: Ngoài mức điểm nhận hồ sơ theo quy định tại mục 1.2; Thí sinh còn phải đáp ứng yêu cầu về ngưỡng đầu vào như sau:
a, Đối với thí sinh xét tuyển bằng phương thức Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (405): [Điểm môn văn hóa + (Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có) * 1/3)] phải đáp ứng:
+ Đạt từ 6,33 trở lên đối với ngành Giáo dục mầm non;
+ Đạt từ 6,00 trở lên đối với ngành Giáo dục thể chất.
Trong đó điểm môn văn hóa là điểm môn Văn hoặc Toán trong tổ hợp xét tuyển.
b, Đối với phương thức xét tuyển không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (200, 402, 406), thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề khi:
+ Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
+ Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành Giáo dục thể chất Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học.
c, Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
2.2. Về điều kiện phụ trong tuyển sinh (điều kiện sơ tuyển)
+ Đối với các ngành có tổ chức thi năng kiếu (Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất), điểm môn thi năng khiếu của thí sinh phải lớn hơn hoặc bằng 5 điểm.
+ Đối với ngành Sư phạm Ngữ văn: Điểm môn Ngữ văn trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 6 điểm.
+ Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 6.5 điểm khi xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả học tập bậc THPT (200).