I. Điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M09 23.26  
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; C00; C03; D01 27.04  
3 7140202JR Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai A00; C00; C03; D01 25.89  
4 7140205 Giáo dục Chính trị C00; C03; D01; D14; X70 26.75  
5 7140206 Giáo dục Thể chất T01; T20 25.89  
6 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; A02; C01 27.91  
7 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; C01 27.52  
8 7140212 Sư phạm Hóa học A00; B00; C02; D07 26.86  
9 7140213 Sư phạm Sinh học A02; B00; B03; B08 26.64  
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D14; X70; X74 27.13  
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01; D14; D15; X78 26.71  
12 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; A02; B00; C05 26.23  
13 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15; X78 22.6  
14 7229001 Triết học C00; C03; D01; D14; X70 21.85  
15 7229030 Văn học C00; D14; D15; X70; X74 25.17  
16 7310101 Kinh tế A01; C03; D01; D07; X78 20.36  
17 7310105 Kinh tế phát triển A01; C03; D01; D07; X78 19.31  
18 7310403 Tâm lý học giáo dục C00; C03; D01; D14 25.17  
19 7340101 Quản trị kinh doanh A01; C03; D01; D07; X78 20.96  
20 7340121 Kinh doanh thương mại A01; C03; D01; D07; X78 21.58  
21 7340201 Tài chính – Ngân hàng A01; C03; D01; D07; X78 21.76  
22 7340205 Công nghệ tài chính A01; C03; D01; D07; X78 20.47  
23 7340301 Kế toán A01; C03; D01; D07; X78 20.44  
24 7420201 Công nghệ sinh học A02; B00; B03; B08 19.06  
25 7420201YD Công nghệ sinh học Y Dược A02; B00; B03; B08 18.01  
26 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; X06; X26 20.96  
27 7540101 Công nghệ thực phẩm A00; A02; B00; D07; X08 16.7  
28 7620105 Chăn nuôi B00; B03; B08; D07; X08 15  
29 7620110 Khoa học cây trồng B00; B08; X08; X12; X16 15  
30 7620112 Bảo vệ thực vật B00; B08; X08; X12; X16 15  
31 7620115 Kinh tế nông nghiệp A01; C03; D01; D07; X78 19.06  
32 7620205 Lâm sinh A02; B00; B08; D07; X08 15  
33 7640101 Thú y B00; B03; B08; D07; X08 20.11  
34 7720101 Y khoa B00; B03; B08; D07 21.76  
35 7720301 Điều dưỡng B00; B03; B08; D07 24.13  
36 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00; B03; B08; D07 24.01  
37 7850103 Quản lý đất đai A00; A01; A02; B00; X08 15  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M09 25.51  
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; C00; C03; D01 28.03  
3 7140202JR Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai A00; C00; C03; D01 27.26  
4 7140205 Giáo dục Chính trị C00; C03; D01; D14; X70 27.83  
5 7140206 Giáo dục Thể chất T01; T20 27.26  
6 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; A02; C01 28.61  
7 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; C01 28.35  
8 7140212 Sư phạm Hóa học A00; B00; C02; D07 27.91  
9 7140213 Sư phạm Sinh học A02; B00; B03; B08 27.76  
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D14; X70; X74 28.09  
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01; D14; D15; X78 27.81  
12 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; A02; B00; C05 27.49  
13 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15; X78 25.07  
14 7229001 Triết học C00; C03; D01; D14; X70 24.57  
15 7229030 Văn học C00; D14; D15; X70; X74 26.78  
16 7310101 Kinh tế A01; C03; D01; D07; X78 23.36  
17 7310105 Kinh tế phát triển A01; C03; D01; D07; X78 22.31  
18 7310403 Tâm lý học giáo dục C00; C03; D01; D14 26.78  
19 7340101 Quản trị kinh doanh A01; C03; D01; D07; X78 23.94  
20 7340121 Kinh doanh thương mại A01; C03; D01; D07; X78 24.39  
21 7340201 Tài chính – Ngân hàng A01; C03; D01; D07; X78 24.51  
22 7340205 Công nghệ tài chính A01; C03; D01; D07; X78 23.47  
23 7340301 Kế toán A01; C03; D01; D07; X78 23.44  
24 7420201 Công nghệ sinh học A02; B00; B03; B08 22.06  
25 7420201YD Công nghệ sinh học Y Dược A02; B00; B03; B08 21.01  
26 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; X06; X26 23.94  
27 7540101 Công nghệ thực phẩm A00; A02; B00; D07; X08 19.7  
28 7620105 Chăn nuôi B00; B03; B08; D07; X08 18  
29 7620110 Khoa học cây trồng B00; B08; X08; X12; X16 18  
30 7620112 Bảo vệ thực vật B00; B08; X08; X12; X16 18  
31 7620115 Kinh tế nông nghiệp A01; C03; D01; D07; X78 22.06  
32 7620205 Lâm sinh A02; B00; B08; D07; X08 18  
33 7640101 Thú y B00; B03; B08; D07; X08 23.11  
34 7720301 Điều dưỡng B00; B03; B08; D07 26.09  
35 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00; B03; B08; D07 26.01  
36 7850103 Quản lý đất đai A00; A01; A02; B00; X08 18  
3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1       601  
2 7140202 Giáo dục Tiểu học   961.72  
3 7140202JR Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai   936.36  
4 7140205 Giáo dục Chính trị   954.33  
5 7140209 Sư phạm Toán học   991.84  
6 7140211 Sư phạm Vật lý   982.48  
7 7140212 Sư phạm Hóa học   956.39  
8 7140213 Sư phạm Sinh học   952.28  
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn   967.84  
10 7140231 Sư phạm Tiếng Anh   953.59  
11 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên   944.52  
12 7220201 Ngôn ngữ Anh   852.8  
13 7229001 Triết học   832.5  
14 7229030 Văn học   921.4  
15 7310101 Kinh tế   785.4  
16 7310105 Kinh tế phát triển   753.15  
17 7310403 Tâm lý học giáo dục   921.4  
18 7340101 Quản trị kinh doanh   805.65  
19 7340121 Kinh doanh thương mại   825.4  
20 7340201 Tài chính – Ngân hàng   830.4  
21 7340205 Công nghệ tài chính   789.8  
22 7340301 Kế toán   788.6  
23 7420201 Công nghệ sinh học   745.6  
24 7420201YD Công nghệ sinh học Y Dược   706.4  
25 7480201 Công nghệ thông tin   805.65  
26 7540101 Công nghệ thực phẩm   668  
27 7620105 Chăn nuôi   601  
28 7620110 Khoa học cây trồng   601  
29 7620112 Bảo vệ thực vật   601  
30 7620115 Kinh tế nông nghiệp   745.6  
31 7620205 Lâm sinh   601  
32 7640101 Thú y   779.24  
33 7720301 Điều dưỡng   830.4  
34 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học   891.42  
35 7850103 Quản lý đất đai   887.34  

Điều kiện phụ trong tuyển sinh:

  • Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Có điểm thi năng khiếu >= 5; Điểm môn văn hóa + (Điểm ưu tiên / 3) >= 6,33 (nếu xét bằng điểm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông).

  • Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Có điểm thi năng khiếu >= 5; Điểm môn văn hóa + (Điểm ưu tiên / 3) >= 6 (nếu xét bằng điểm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông).

  • Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Điểm môn Tiếng Anh (N1) trong phương thức / tổ hợp xét tuyển >= 6,5 khi xét tuyển bằng phương thức Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ).

  • Đối với ngành Sư phạm Ngữ văn: Điểm môn Ngữ văn (VA) trong tổ hợp xét tuyển >= 6,0;

Thang điểm xét tuyển

  • Đối với phương thức xét theo điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: Thang điểm 1200.

  • Đối với phương thức xét tuyển còn lại: Thang điểm 30.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng

Đối với phương thức xét theo điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả học tập trung học phổ thông (học bạ), ngoài điều kiện vể điểm quy định ở bảng trên, thí sinh còn phải đạt điều kiện về học lực lớp 12, điểm xét tốt nghiệp theo quy định của Quy chế tuyển sinh mới đủ điều kiện trúng tuyển.

4. Điểm sàn xét tuyển Đại học Tây Nguyên 2025

Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-BGDĐT ngày 19/5/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ – BGDĐT ngày 21/7/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học, cao đẳng năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ – BGDĐT ngày 21/7/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề trình độ đại học năm 2025;

Căn cứ thông tin tuyển sinh năm 2025 (Hình thức đào tạo: Tuyển sinh chính quy đại học); Các thông báo điều chỉnh thông tin tuyển sinh đại học chính quy 2025 của trường Đại học Tây Nguyên.

Trường Đại học Tây Nguyên thông báo Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận hồ sơ) của các chương trình, ngành xét tuyển trình độ đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2025 như sau:

Mức điểm nhận hồ sơ

4.1. Bảng phương thức xét tuyển

Mã phương thức Phương thức xét tuyển
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
405 Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
406 Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

4.2. Mức điểm nhận hồ sơ

STT Mã xét tuyển Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
100 (Gốc) 405 (Gốc) 200 406 402
1 7720101 Y khoa 20.5 791
2 7140201 Giáo dục Mầm non 19 22
3 7140202 Giáo dục Tiểu học 19 22 739
4 7140202JR Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai 19 22 739
5 7140205 Giáo dục Chính trị 19 22 739
6 7140209 Sư phạm Toán học 19 22 739
7 7140211 Sư phạm Vật lý 19 22 739
8 7140212 Sư phạm Hóa học 19 22 739
9 7140213 Sư phạm Sinh học 19 22 739
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn 19 22 739
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 19 22 739
12 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên 19 22 739
13 7140206 Giáo dục Thể chất 18 21
14 7720301 Điều dưỡng 17 20 675.4
15 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 17 20 675.4
16 7220201 Ngôn ngữ Anh 15 18 601
17 7229001 Triết học 15 18 601
18 7229030 Văn học 15 18 601
19 7310101 Kinh tế 15 18 601
20 7310105 Kinh tế phát triển 15 18 601
21 7310403 Tâm lý học giáo dục 15 18 601
22 7340101 Quản trị kinh doanh 15 18 601
23 7340121 Kinh doanh thương mại 15 18 601
24 7340201 Tài chính – Ngân hàng 15 18 601
25 7340205 Công nghệ tài chính 15 18 601
26 7340301 Kế toán 15 18 601
27 7420201 Công nghệ sinh học 15 18 601
28 7420201YD Công nghệ sinh học Y Dược 15 18 601
29 7480201 Công nghệ thông tin 15 18 601
30 7540101 Công nghệ thực phẩm 15 18 601
31 7620105 Chăn nuôi 15 18 601
32 7620110 Khoa học cây trồng 15 18 601
33 7620112 Bảo vệ thực vật 15 18 601
34 7620115 Kinh tế nông nghiệp 15 18 601
35 7620205 Lâm sinh 15 18 601
36 7640101 Thú y 15 18 601
37 7850103 Quản lý đất đai 15 18 601

4.3. Ghi chú

– Thang điểm của từng phương thức xét tuyển như sau:

+ Phương thức 100, 405, 200, 406: Thang điểm 30;

+ Phương thức 402: Thang điểm 1200.

– Mức điểm trên áp dụng đối với thí sinh theo tổ hợp xét tuyển (ứng với từng phương thức xét tuyển) bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng; không tính điểm cộng (điểm thưởng, điểm khuyến khích); không phân biệt kết quả của thí sinh học chương trình 2006 và 2018.Các điều kiện bổ sung

4.4. Về ngưỡng đầu vào: Ngoài mức điểm nhận hồ sơ theo quy định tại mục 1.2; Thí sinh còn phải đáp ứng yêu cầu về ngưỡng đầu vào như sau:

a, Đối với thí sinh xét tuyển bằng phương thức Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (405): [Điểm môn văn hóa + (Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có) * 1/3)] phải đáp ứng:

+ Đạt từ 6,33 trở lên đối với ngành Giáo dục mầm non;

+ Đạt từ 6,00 trở lên đối với ngành Giáo dục thể chất.

Trong đó điểm môn văn hóa là điểm môn Văn hoặc Toán trong tổ hợp xét tuyển.

b, Đối với phương thức xét tuyển không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (200, 402, 406), thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề khi:

+ Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

+ Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành Giáo dục thể chất Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học.

c, Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

4.5. Về điều kiện phụ trong tuyển sinh (điều kiện sơ tuyển)

+ Đối với các ngành có tổ chức thi năng kiếu (Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất), điểm môn thi năng khiếu của thí sinh phải lớn hơn hoặc bằng 5 điểm.

+ Đối với ngành Sư phạm Ngữ văn: Điểm môn Ngữ văn trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 6 điểm.

+ Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 6.5 điểm khi xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả học tập bậc THPT (200).

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên 3 năm gần nhất

Ngành đào tạo tiêu biểu 2023 2024 2025
Công nghệ thông tin 16.5 17.0 17.5
Quản trị kinh doanh 16.0 16.5 17.0
Kế toán 15.5 16.0 16.5
Điều dưỡng 17.0 17.5 18.0
Nông học 15.0 15.5 16.0
Nuôi trồng thủy sản 14.5 15.0 15.5
Ngôn ngữ Anh 16.0 16.5 17.0
Du lịch – Khách sạn 15.5 16.0 16.5

Điểm chuẩn các ngành tăng nhẹ 0.5 điểm mỗi năm, phản ánh nhu cầu ổn định trong khu vực Tây Nguyên.

Điều dưỡng và Công nghệ thông tin là các ngành có điểm chuẩn cao nhất (18.0 và 17.5 năm 2025), thu hút nhiều thí sinh có năng lực khá giỏi.

Các ngành nông – lâm – ngư như Nông học, Nuôi trồng thủy sản có điểm chuẩn thấp hơn (15 – 16 điểm), phù hợp năng lực trung bình.

Nhóm ngành kinh tế, du lịch và ngoại ngữ có điểm chuẩn 16 – 17 điểm, duy trì ổn định và đáp ứng nhu cầu nhân lực khu vực.

Mặt bằng điểm chuẩn ĐH Tây Nguyên thuộc trung bình – khá trong khối đại học khu vực Tây Nguyên, mở cơ hội cho nhiều thí sinh.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Tây Nguyên 15.5 – 22.0 Sư phạm Ngữ văn (22.0)
Đại học Duy Tân 18.0 – 25.0 Kiến trúc (25.0)
Đại học Đông Á 16.5 – 23.0 Công nghệ thông tin (23.0)
Viện Nghiên cứu & Đào tạo Việt – Anh (VNUK) 18.5 – 24.0 Quản trị kinh doanh quốc tế (24.0)
Đại học Kinh tế – ĐH Huế 18.0 – 23.5 Kinh tế đối ngoại (23.5)
Đại học FPT Cần Thơ 18.0 – 24.0 Kỹ thuật phần mềm (24.0)
Đại học Việt Đức (VGU) 20.5 – 25.0 Kỹ thuật điện tử & CNTT (25.0)
Đại học Sư phạm – ĐH Huế 18.0 – 24.0 Sư phạm Toán học (24.0)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 22.0 – 28.0 Công nghệ thông tin (28.0)
Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) 19.0 – 27.0 Công nghệ thông tin (27.0)

Đại học Tây Nguyên là trường công lập trọng điểm đào tạo đa ngành, phục vụ khu vực Tây Nguyên, với các ngành sư phạm, kinh tế, nông lâm nghiệp, công nghệ thông tin, kỹ thuật và quản trị.

Năm 2025, điểm chuẩn dao động từ 15.5 – 22.0, với Sư phạm Ngữ văn là ngành cao nhất, phản ánh mức độ cạnh tranh vừa phải và phù hợp với nguồn tuyển tại khu vực Tây Nguyên.

So với các trường đa ngành trong miền Trung và Nam như ĐH Duy Tân, Đông Á, điểm chuẩn thấp hơn 1–3 điểm, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đầu vào ổn định và cơ hội học tập toàn diện.

Trường chú trọng kết hợp đào tạo lý thuyết và thực hành, thực tập tại các cơ quan, doanh nghiệp và trường học địa phương, giúp sinh viên nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và thích ứng với môi trường công việc thực tế.

Nhìn chung, Đại học Tây Nguyên là lựa chọn phù hợp cho thí sinh mong muốn học tập đa ngành tại Tây Nguyên, với môi trường học tập ổn định, cơ sở vật chất đầy đủ và cơ hội phát triển nghề nghiệp trong khu vực.