Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 9
12 người thi tuần này 4.6 2.8 K lượt thi 12 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số gồm 8 chục nghìn 3 trăm 2 đơn vị viết là: 80 302
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số cần tìm là:
52 672 + 23 508 = 76180
Câu 3
Thời gian Huy đi từ nhà đến trường là 25 phút. Khi Huy ra khỏi nhà, đồng hồ chỉ như hình bên. Huy đến trường lúc:
Thời gian Huy đi từ nhà đến trường là 25 phút. Khi Huy ra khỏi nhà, đồng hồ chỉ như hình bên. Huy đến trường lúc:

Lời giải
Đáp án đúng là: D
Huy ra khỏi nhà lúc: 6 giờ 25 phút
Huy đến trường lúc:
6 giờ 25 phút + 25 phút = 6 giờ 50 phút hay 7 giờ kém 10 phút.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Thứ 2 tuần trước đến thứ 2 tuần này cách nhau 7 ngày.
Tháng 4 có 30 ngày nên thứ Hai tuần trước là ngày 27 tháng 3
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Đường kính hình tròn cũng là cạnh hình vuông.
Cạnh hình vuông ABCD là:
500 × 2 = 1 000 (mm)
Chu vi của hình vuông ABCD là:
1 000 × 4 = 4 000 (mm)
Đổi 4 000 mm = 400 cm = 4 m
Câu 6
Cửa hàng nhà Mai vừa nhập về 2 thùng tinh bột nghệ. Mỗi thùng có 8 lọ, mỗi lọ có 500 g tinh bột nghệ. Vậy khối lượng tinh bột nghệ cửa hàng nhà Mai đã nhập về là:
Cửa hàng nhà Mai vừa nhập về 2 thùng tinh bột nghệ. Mỗi thùng có 8 lọ, mỗi lọ có 500 g tinh bột nghệ. Vậy khối lượng tinh bột nghệ cửa hàng nhà Mai đã nhập về là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Mỗi thùng chưa số gam tinh bột nghệ là:
500 ´ 8 = 4 000 (g)
Khối lượng tinh bột nghệ cửa hàng nhà Mai đã nhập về là:
4 000 ´ 2 = 8 000 (g)
Đổi 8 000 g = 8 kg
Câu 7
Điền vào chỗ trống :
Số gà ở các trang trại
Trang trại
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số lượng (con)
15 650
12 865
18 265
13 450
- Số 15 650 đọc là ...................................................................................................
- Chữ số 8 của số 12 865 có giá trị là ........................................................................
- Nếu làm tròn đến hàng nghìn thì ta nói trang trại số 3 có khoảng ……… con gà.
- Trang trại ………. có nhiều gà nhất và trang trại ………. có ít gà nhất.
Điền vào chỗ trống :
Số gà ở các trang trại |
||||
Trang trại |
Số 1 |
Số 2 |
Số 3 |
Số 4 |
Số lượng (con) |
15 650 |
12 865 |
18 265 |
13 450 |
- Số 15 650 đọc là ...................................................................................................
- Chữ số 8 của số 12 865 có giá trị là ........................................................................
- Nếu làm tròn đến hàng nghìn thì ta nói trang trại số 3 có khoảng ……… con gà.
- Trang trại ………. có nhiều gà nhất và trang trại ………. có ít gà nhất.
Lời giải
- Số 15 650 đọc là mười lăm nghìn sáu trăm năm mươi.
- Chữ số 8 của số 12 865 có giá trị là 800
- Nếu làm tròn đến hàng nghìn thì ta nói trang trại số 3 có khoảng 18 000 con gà.
- Trang trại số 3 có nhiều gà nhất và trang trại số 2 có ít gà nhất.
Lời giải
Câu 9
Tính giá trị của biểu thức:
28 000 + 17 000 : 5
= ………………………
= ………………………
4 ´ (10 220 – 9 070)
= ………………………
= ………………………
Tính giá trị của biểu thức:
28 000 + 17 000 : 5
= ………………………
= ………………………
4 ´ (10 220 – 9 070)
= ………………………
= ………………………
Lời giải
28 000 + 17 000 : 5 = 28 000 + 3 400 = 31 400 |
4 ´ (10 220 – 9 070) = 4 ´ 1 150 = 4 600 |
Câu 10
Điền vào chỗ trống “chắc chắn, có thể” hoặc “không thể”.
Hà có 15 000 đồng trong túi. Hà muốn ăn bánh bao nên đã đi đến quán bánh bao. Mỗi cái bánh bao giá 5 000 đồng. Khả năng xảy ra là:
Hà ………………………………… mua 1 cái bánh bao.
Hà ………………………………… mua 2 cái bánh bao.
Hà ………………………………… mua 4 cái bánh bao.
Điền vào chỗ trống “chắc chắn, có thể” hoặc “không thể”.
Hà có 15 000 đồng trong túi. Hà muốn ăn bánh bao nên đã đi đến quán bánh bao. Mỗi cái bánh bao giá 5 000 đồng. Khả năng xảy ra là:
Hà ………………………………… mua 1 cái bánh bao.
Hà ………………………………… mua 2 cái bánh bao.
Hà ………………………………… mua 4 cái bánh bao.
Lời giải
Hà có 15 000 đồng trong túi. Hà muốn ăn bánh bao nên đã đi đến quán bánh bao. Mỗi cái bánh bao giá 5 000 đồng. Khả năng xảy ra là:
Hà chắc chắn mua 1 cái bánh bao.
Hà có thể mua 2 cái bánh bao.
Hà không thể mua 4 cái bánh bao.
Giải thích:
Số tiền của Hà mua được nhiều nhất số bánh bao là:
15 000 : 5 000 = 3 (cái)
4 > 3 nên Hà không thể mua 4 cái bánh bao.
Câu 11
Thẻ thư viện của Mai có chiều dài là 9 cm và chiều rộng là 6 cm. Tính diện tích tấm thẻ thư viện của Mai.
Lời giải
Diện tích tấm thể thư viện của Mai là:
9 ´ 6 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
Câu 12
Hội Phụ nữ Thành phố đã nhập về kho 5 000 kg gạo để chuẩn bị cho chương trình hỗ trợ người dân "Đổi rác lấy gạo - Cùng nhau đi qua mùa dịch". Cứ 2 kg vỏ chai nhựa sẽ đổi được 1 kg gạo. Sau vài ngày triển khai, trong kho còn lại 1 500 kg gạo. Hỏi Hội phụ nữ Thành phố đã thu được bao nhiêu ki-lô-gam vỏ chai nhựa?
Lời giải
Số gạo đã được dùng để đổi lấy vỏ chai nhựa là:
5 000 – 1 500 = 3 500 (kg)
Số vỏ chai nhựa Hội phụ nữ Thành phố đã thu được là:
2 ´ 3 500 = 7 000 (kg)
Đáp số: 7 000 kg vỏ chai nhựa
569 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%