🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Số gồm 8 chục nghìn 3 trăm 2 đơn vị viết là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số gồm 8 chục nghìn 3 trăm 2 đơn vị viết là: 80 302

Câu 2

Số ?

? – 23 508 = 52 672

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số cần tìm là:

52 672 + 23 508 = 76180

Câu 3

Thời gian Huy đi từ nhà đến trường là 25 phút. Khi Huy ra khỏi nhà, đồng hồ chỉ như hình bên. Huy đến trường lúc:

Thời gian Huy đi từ nhà đến trường là 25 phút. Khi Huy ra khỏi nhà, đồng hồ chỉ như hình bên. Huy đến trường lúc:   A. 6 giờ 45 phút		B. 7 giờ kém 15 phút C. 6 giờ 35 phút		D. 7 giờ kém 10 phút (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Huy ra khỏi nhà lúc: 6 giờ 25 phút

Huy đến trường lúc:

6 giờ 25 phút + 25 phút = 6 giờ 50 phút hay 7 giờ kém 10 phút.

Câu 4

Hôm nay là thứ Hai, ngày 3 tháng 4. Vậy thứ Hai tuần trước là ngày mấy tháng mấy?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Thứ 2 tuần trước đến thứ 2 tuần này cách nhau 7 ngày.

Tháng 4 có 30 ngày nên thứ Hai tuần trước là ngày 27 tháng 3

Câu 5

Hình tròn tâm O có bán kính bằng 500 mm. Chu vi của hình vuông ABCD là:

Hình tròn tâm O có bán kính bằng 500 mm. Chu vi của hình vuông ABCD là:   A. 1 000 m	B. 20 dm	C. 4 m	D. 40 cm (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đường kính hình tròn cũng là cạnh hình vuông.

Cạnh hình vuông ABCD là:

500 × 2 = 1 000 (mm)

Chu vi của hình vuông ABCD là:

1 000 × 4 = 4 000 (mm)

Đổi 4 000 mm = 400 cm = 4 m

Câu 6

Cửa hàng nhà Mai vừa nhập về 2 thùng tinh bột nghệ. Mỗi thùng có 8 lọ, mỗi lọ có 500 g tinh bột nghệ. Vậy khối lượng tinh bột nghệ cửa hàng nhà Mai đã nhập về là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Mỗi thùng chưa số gam tinh bột nghệ là:

500 ´ 8 = 4 000 (g)

Khối lượng tinh bột nghệ cửa hàng nhà Mai đã nhập về là:

4 000 ´ 2 = 8 000 (g)

Đổi 8 000 g = 8 kg

Câu 7

Điền vào chỗ trống :

Số gà ở các trang trại

Trang trại

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số lượng (con)

15 650

12 865

18 265

13 450

- Số 15 650 đọc là ...................................................................................................

- Chữ số 8 của số 12 865 có giá trị là ........................................................................

- Nếu làm tròn đến hàng nghìn thì ta nói trang trại số 3 có khoảng ……… con gà.

- Trang trại ………. có nhiều gà nhất và trang trại ………. có ít gà nhất.

Lời giải

- Số 15 650 đọc là mười lăm nghìn sáu trăm năm mươi.

- Chữ số 8 của số 12 865 có giá trị là 800

- Nếu làm tròn đến hàng nghìn thì ta nói trang trại số 3 có khoảng 18 000 con gà.

- Trang trại số 3 có nhiều gà nhất và trang trại số 2 có ít gà nhất.

Câu 8

Đặt tính rồi tính.

18 165 + 34 715
20 953 – 17 126
45 193 × 2
39 256 : 4

Lời giải

+  18  16534  715¯     52  880

  20  95317  126¯         3  827

×  45  193             2¯    90  386

   39  2563  249  814           05               16                  0

Câu 9

Tính giá trị của biểu thức:

28 000 + 17 000 : 5

= ………………………

= ………………………

4 ´ (10 220 – 9 070)

= ………………………

= ………………………

Lời giải

    28 000 + 17 000 : 5

= 28 000 + 3 400

= 31 400

    4 ´ (10 220 – 9 070)

= 4 ´ 1 150

= 4 600

Câu 10

Điền vào chỗ trống “chắc chắn, có thể” hoặc “không thể”.

Hà có 15 000 đồng trong túi. Hà muốn ăn bánh bao nên đã đi đến quán bánh bao. Mỗi cái bánh bao giá 5 000 đồng. Khả năng xảy ra là:

Hà ………………………………… mua 1 cái bánh bao.

Hà ………………………………… mua 2 cái bánh bao.

Hà ………………………………… mua 4 cái bánh bao.

Lời giải

Hà có 15 000 đồng trong túi. Hà muốn ăn bánh bao nên đã đi đến quán bánh bao. Mỗi cái bánh bao giá 5 000 đồng. Khả năng xảy ra là:

chắc chắn mua 1 cái bánh bao.

có thể mua 2 cái bánh bao.

không thể mua 4 cái bánh bao.

Giải thích:

Số tiền của Hà mua được nhiều nhất số bánh bao là:

15 000 : 5 000 = 3 (cái)

4 > 3 nên Hà không thể mua 4 cái bánh bao.

Câu 11

Thẻ thư viện của Mai có chiều dài là 9 cm và chiều rộng là 6 cm. Tính diện tích tấm thẻ thư viện của Mai.

Lời giải

Diện tích tấm thể thư viện của Mai là:

9 ´ 6 = 54 (cm2)

Đáp số: 54 cm2

Câu 12

Hội Phụ nữ Thành phố đã nhập về kho 5 000 kg gạo để chuẩn bị cho chương trình hỗ trợ người dân "Đổi rác lấy gạo - Cùng nhau đi qua mùa dịch". Cứ 2 kg vỏ chai nhựa sẽ đổi được 1 kg gạo. Sau vài ngày triển khai, trong kho còn lại 1 500 kg gạo. Hỏi Hội phụ nữ Thành phố đã thu được bao nhiêu ki-lô-gam vỏ chai nhựa?

Lời giải

Số gạo đã được dùng để đổi lấy vỏ chai nhựa là:

5 000 – 1 500 = 3 500 (kg)

Số vỏ chai nhựa Hội phụ nữ Thành phố đã thu được là:

2 ´ 3 500 = 7 000 (kg)

Đáp số: 7 000 kg vỏ chai nhựa

4.6

569 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%