🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Số tám mươi tư nghìn ba trăm linh năm viết là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số tám mươi tư nghìn ba trăm linh năm viết là: 84 305

Câu 2

Đồng hồ bên chỉ mấy giờ?

Đồng hồ bên chỉ mấy giờ?   A. 22 giờ 40 phút		B. 23 giờ kém 20 phút C. 10 giờ 40 phút		D. A và B đều đúng (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đồng hồ bên chỉ 22 giờ 40 phút hay 23 giờ kém 20 phút.

Câu 3

Số liền trước của số 80 000 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số liền trước của số 80 000 là: 79 999

Câu 4

Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

9 000 + 7 500 = 16 500  

20 000 – 3 000 = 17 000

4 500 ´ 3 = 13 500

93 000 : 3 = 31 000

Ta có 13 500 < 16 0500 < 17 000 < 31 000

Phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 4 500 ´ 3

Câu 5

Hà mua 3 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 50 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Hà 14 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở có giá là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hà mua 3 quyển vở hết số tiền là:

50 000 – 14 000 = 36 000 (đồng)

Mỗi quyển vở có giá là:

36 000 : 3 = 12 000 (đồng)

Đáp số: 12 000 đồng

Câu 6

Hà cần một chiếc hộp để đựng 4 cái bánh hình tròn có bán kính là 4 cm. Hà tìm được một cửa hàng bán loại hộp giấy hình vuông có các kích cỡ (độ dài của cạnh hộp) là 80 mm, 100 mm, 140 mm, 160 mm. Để đựng vừa số bánh trên, Hà nên mua chiếc hộp cạnh dài là:

Hà cần một chiếc hộp để đựng 4 cái bánh hình tròn có bán kính là 4 cm. Hà tìm được một cửa hàng bán loại hộp giấy hình vuông có các kích cỡ (độ dài của cạnh hộp) là 80 mm, 100 mm, 140 mm, 160 mm. Để đựng vừa số bánh trên, Hà nên mua chiếc hộp cạnh dài là:   A. 80 mm	B. 100 mm	C. 140 mm	D. 160 mm (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đường kính mỗi chiếc bánh là:

4 × 2 = 8 (cm)

Hà nên mua chiếc hộp cạnh dài là:

8 × 2 = 16 (cm)

Đổi 16 cm = 160 mm

Đáp số: 160 mm.

Câu 7

Điền vào chỗ trống:

- Số …………… gồm 7 chục nghìn 8 trăm 5 đơn vị.

- Đồng hồ bên chỉ ….. giờ kém ….. phút

Điền vào chỗ trống: - Số …………… gồm 7 chục nghìn 8 trăm 5 đơn vị. - Đồng hồ bên chỉ ….. giờ kém ….. phút   - Số liền trước của số 45 600 là …………. - 5 kg = ……………..g 	12 l = …………….. ml (ảnh 1)

- Số liền trước của số 45 600 là ………….

- 5 kg = ……………..g   12 l = …………….. ml

Lời giải

- Số 70 805 gồm 7 chục nghìn 8 trăm 5 đơn vị.

- Đồng hồ bên chỉ 15 giờ kém 10 phút

Điền vào chỗ trống: - Số …………… gồm 7 chục nghìn 8 trăm 5 đơn vị. - Đồng hồ bên chỉ ….. giờ kém ….. phút   - Số liền trước của số 45 600 là …………. - 5 kg = ……………..g 	12 l = …………….. ml (ảnh 2)

- Số liền trước của số 45 600 là 45 999

- 5 kg = 5 000 g     12 l = 12 000 ml

Câu 8

Đặt tính rồi tính.

12 435 + 9 328
80 503 – 27 162
13 120 × 6
25 672 : 4

Lời giải

+  12  435   9  328¯     21  763

  80  50327  162¯     53  341

×  13  120             6¯    78  720

25  6721646  418        07           32              0

Câu 9

Tính giá trị của biểu thức.

3 × (8 500 + 7 500)

= …………………………………

= …………………………………

62 835 – 45 672 : 3

= …………………………………

= …………………………………

Lời giải

    3 × (8 500 + 7 500)

= 3 × 16 000

= 48 000

      62 835 – 45 672 : 3

= 62 835 – 15 224

= 47 611

Câu 10

>; <; = ?

5 m ….. 600 mm ´ 8

7 km ….. 10 000 m – 2 000 m

9 l ….. 72 000 ml : 8

50 kg ….. 27 000 g + 23 000 g

Lời giải

5 m > 600 mm ´ 8

Giải thích:

600 mm ´ 8 = 4 800 mm

5 m = 5 000 mm

5 000 mm > 4 800 mm

Vậy 5 m > 600 mm ´ 8

7 km < 10 000 m – 2 000 m

Giải thích:

7 km = 7 000 m

10 000 m – 2 000 m = 8 000 m

7 000 m < 8 000 m

Vậy 7 km < 10 000 m – 2 000 m

Câu 11

Một hình chữ nhật có chiều dài là 15 cm và chiều rộng là 8 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó

Lời giải

Diện tích hình chữ nhật là:

15 ´ 8 = 120 (cm2)

Đáp số: 120 cm2

Câu 12

Điền vào chỗ trống “chắc chắn, có thể” hoặc “không thể”

Trong hộp có 1 quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ. Không nhìn vào hộp lấy ra 1 quả bóng:

………………………………… lấy được quả bóng đỏ.

………………………………… lấy được quả bóng xanh.

………………………………… lấy được quả bóng tím.

Lời giải

Trong hộp có 1 quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ. Không nhìn vào hộp lấy ra 1 quả bóng:

Có thể lấy được quả bóng đỏ.

Có thể lấy được quả bóng xanh.

Không thể lấy được quả bóng tím.

4.6

569 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%