🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Số liền sau của số 99 999  là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số liền sau của số 99 999  là: 100 000.

Câu 2

Biết thừa số thứ nhất là 6, tích là 12 120, thừa số thứ hai là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thừa số thứ hai là:

12 120 : 6 = 2 020.

Câu 3

Trong hộp có 6 quả cam, 3 quả lê và 1 quả táo. An không nhìn vào trong hộp và lấy ra 5 quả. Vậy An chắc chắn lấy được ít nhất là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số quả lê và táo là:

3 + 1 = 4 (quả)

An chắc chắn lấy được ít nhất số quả cam là: 5 – 4 = 1 (quả cam)

Vậy An chắc chắn lấy được ít nhất là: 1 quả cam.

Câu 4

Huy bắt đầu chạy thể dục cùng mẹ lúc 17 giờ kém 10 phút và chạy xong lúc 18 giờ kém 15 phút. Vậy thời gian Huy chạy thể dục cùng mẹ là:

Huy bắt đầu chạy thể dục cùng mẹ lúc 17 giờ kém 10 phút và chạy xong lúc 18 giờ kém 15 phút. Vậy thời gian Huy chạy thể dục cùng mẹ là:    A. 25 phút 			B. 65 phút 			C. 60 phút 		D. 55 phút (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đổi 17 giờ kém 10 phút = 16 giờ 50 phút

      18 giờ kém 15 phút = 17 giờ 45 phút

Thời gian Huy chạy thể dục cùng mẹ là:

17 giờ 45 phút – 16 giờ 50 phút = 55 phút

Đáp số: 55 phút

Câu 5

Một hình vuông có chu vi bằng 32 cm. Vậy diện tích của hình vuông đó là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Độ dài cạnh hình vuông là:

32 : 4 = 8 (cm)

Diện tích hình vuông đó là:

8 ´ 8 = 64 (cm2)

Đáp số: 64 cm2

Câu 6

Hiền đến cửa hàng của chú Sơn mua 3 quyển vở, mỗi quyển giá 15 000 đồng. Hiền đưa cho chú Sơn tờ 50 000 đồng nhưng chú không có tiền lẻ trả lại. Hiền đã đưa thêm cho chú Sơn một tờ tiền và được chú trả lại 10 000 đồng. Tờ tiền Hiền đưa cho chú Sơn là:

Hiền đến cửa hàng của chú Sơn mua 3 quyển vở, mỗi quyển giá 15 000 đồng. Hiền đưa cho chú Sơn tờ 50 000 đồng nhưng chú không có tiền lẻ trả lại. Hiền đã đưa thêm cho chú Sơn một tờ tiền và được chú trả lại 10 000 đồng. Tờ tiền Hiền đưa cho chú Sơn là:   A. 1 000 đồng	B. 2 000 đồng	C. 5 000 đồng	D. 10 000 đồng (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Mua 3 quyển vở hết số tiền là:

15 000 × 3 = 45 000 (đồng)

Lúc đầu chú Sơn cần trả lại Hiền số tiền là:

50 000 – 45 000 = 5 000 (đồng)

Tờ tiền lúc sau Hiền đưa cho chú Sơn là:

10 000 – 5 000 = 5 000 (đồng)

Đáp số: 5 000 đồng.

Câu 7

Điền vào chỗ trống.

+ Số …………………… gồm 6 chục nghìn, 5 trăm và 8 đơn vị.

+ Đồng hồ bên chỉ ………….giờ ………….phút.

Điền vào chỗ trống. + Số …………………… gồm 6 chục nghìn, 5 trăm và 8 đơn vị. + Đồng hồ bên chỉ ………….giờ ………….phút.   + 1 km = ……………………dm; 2 kg = ……………………g. + Làm tròn số 82 547 đến hàng nghìn ta được …………………………. (ảnh 1)

+ 1 km = ……………………dm; 2 kg = ……………………g.

+ Làm tròn số 82 547 đến hàng nghìn ta được ………………………….

Lời giải

+ Số 60 508 gồm 6 chục nghìn, 5 trăm và 8 đơn vị.

+ Đồng hồ bên chỉ 16 giờ 35 phút.

Điền vào chỗ trống. + Số …………………… gồm 6 chục nghìn, 5 trăm và 8 đơn vị. + Đồng hồ bên chỉ ………….giờ ………….phút.   + 1 km = ……………………dm; 2 kg = ……………………g. + Làm tròn số 82 547 đến hàng nghìn ta được …………………………. (ảnh 2)

+ 1 km = 10 000 dm; 2 kg = 2 000 g.

+ Làm tròn số 82 547 đến hàng nghìn ta được 83 000.

Câu 8

Đặt tính rồi tính:

76 523 + 4 357
85 072 – 41 356
12 005 ´ 7
48 729 : 8
 

Lời giải

+76  5234  357¯80  880

85  07241  356¯43  716

×12  0057¯84  035

      48  729  0  786  091            72            09              1 

Câu 9

Tính giá trị của biểu thức.

61 350 – 40 418 + 10 836

= …………………………………

= …………………………………

15 840 + 7 012 × 6

= …………………………………

= …………………………………

Lời giải

61 350 – 40 418 + 10 836

= 20 932 + 10 836

= 31 768

15 840 + 7 012 × 6

= 15 840 + 42 072

= 57 912

Câu 10

Viết các khả năng có thể xảy ra:

Trong tủ lạnh có 3 loại quả: quả bơ, quả chuối và quả xoài. Mẹ đã dùng 2 loại quả để làm sinh tố cho cả nhà. Các khả năng xảy ra là:

- .....................................................................................................................

- .....................................................................................................................    

Lời giải

- Mẹ có thể đã dùng quả bơ và quả chuối để làm sinh tố.

- Mẹ có thể đã dùng quả bơ và quả xoài để làm sinh tố.

- Mẹ có thể đã dùng quả chuối và quả xoài để làm sinh tố.

Câu 11

Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài bằng 105 m và chiều rộng bằng 68 cm. Tính chu vi của sân bóng đá đó.

Lời giải

Chu vi sân bóng đá đó là:

(105 + 68) × 2 = 346 (m)

Đáp số: 346 m.

Câu 12

Sau khi sấy 4 800 kg vải tươi, anh Tân thu được số ki-lô-gam vải sấy giảm đi 4 lần so với số ki-lô-gam vải tươi. Anh dự định đóng số vải sấy thu được vào các thùng, mỗi thùng 8 kg. Hỏi anh Tân cần bao nhiêu thùng để đóng hết số vải sấy đó?

Sau khi sấy 4 800 kg vải tươi, anh Tân thu được số ki-lô-gam vải sấy giảm đi 4 lần so với số ki-lô-gam vải tươi. Anh dự định đóng số vải sấy thu được vào các thùng, mỗi thùng 8 kg. Hỏi anh Tân cần bao nhiêu thùng để đóng hết số vải sấy đó? (1 điểm)    (ảnh 1)

Lời giải

Anh Tâm thu được số ki-lô-gam vải sấy là:

4 800 : 4 = 1 200 (kg)

Anh Tân cần số thùng để đóng hết số vải sấy đó là:

1 200 : 8 = 150 (thùng)

Đáp số: 150 thùng
4.6

569 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%