Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 14
12 người thi tuần này 4.6 2.8 K lượt thi 12 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số gồm 6 chục nghìn, 2 nghìn và 7 đơn vị viết là: 62 007.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số chia là: 87 224 : 4 = 21 806
Câu 3
Hôm nay lớp 3A có bài kiểm tra 15 phút môn Toán. Khi cả lớp bắt đầu làm bài, đồng hồ chỉ như hình bên. Vậy cả lớp sẽ nộp bài kiểm tra lúc:
Hôm nay lớp 3A có bài kiểm tra 15 phút môn Toán. Khi cả lớp bắt đầu làm bài, đồng hồ chỉ như hình bên. Vậy cả lớp sẽ nộp bài kiểm tra lúc:

Lời giải
Đáp án đúng là: B
Thời gian bắt đầu làm bài là: 9 giờ 35 phút
Cả lớp sẽ nộp bài kiểm tra lúc:
9 giờ 35 phút + 15 phút = 9 giờ 50 phút hay 10 giờ kém 10 phút.
Đáp số: 10 giờ kém 10 phút.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số bị trừ là: 17 500 + 40 500 = 58 000
Câu 5
Nhà An cách nhà Vân 800 m. Nhà Bình ở giữa, cách đều nhà An và nhà Vân. Vậy nhà Bình cách nhà An là:
Nhà An cách nhà Vân 800 m. Nhà Bình ở giữa, cách đều nhà An và nhà Vân. Vậy nhà Bình cách nhà An là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Nhà Bình cách nhà An số mét là: 800 : 2 = 400 (m)
Câu 6
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 20 cm. Nếu gấp chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lên 5 lần thì chu vi mới của nó là:
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 20 cm. Nếu gấp chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lên 5 lần thì chu vi mới của nó là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Nếu gấp chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lên 5 lần thì tổng chiều dài và chiều rộng cũng gấp lên 5 lần. Do đó chu vi cũng gấp lên 5 lần.
Chu vi mới là:
20 × 5 = 100 (cm)
Đáp số: 100 cm.
Câu 7
Điền vào chỗ trống:
- Số 61 305 đọc là ...................................................................................................
- Chữ số 8 trong số 28 962 có giá trị là .....................................................................
- Số liền trước của số 10 000 là ................................................................................
- Làm tròn số 86 193 đến hàng chục nghìn ta được ...................................................
Điền vào chỗ trống:
- Số 61 305 đọc là ...................................................................................................
- Chữ số 8 trong số 28 962 có giá trị là .....................................................................
- Số liền trước của số 10 000 là ................................................................................
- Làm tròn số 86 193 đến hàng chục nghìn ta được ...................................................
Lời giải
Điền vào chỗ trống :
- Số 61 305 đọc là sáu mươi mốt nghìn ba trăm linh năm
- Chữ số 8 trong số 28 962 có giá trị là 8 000
- Số liền trước của số 10 000 là 9 999
- Làm tròn số 86 193 đến hàng chục nghìn ta được 90 000 (xét chữ số hàng nghìn là 6 > 5 nên ta làm tròn lên)
Lời giải
Câu 9
Tính giá trị của biểu thức:
69 254 – 27 526 + 39 080
= …………………………………..
= …………………………………..
6 ´ (20 000 – 5 000)
= …………………………………..
= …………………………………..
Tính giá trị của biểu thức:
69 254 – 27 526 + 39 080
= …………………………………..
= …………………………………..
6 ´ (20 000 – 5 000)
= …………………………………..
= …………………………………..
Lời giải
69 254 – 27 526 + 39 080 = 41 728 + 39 080 = 80 808 |
6 ´ (20 000 – 5 000) = 6 ´ 15 000 = 90 000 |
Lời giải
1 800 ml × 5 9 l Giải thích: 1 800 ml × 5 = 9 000 ml = 9 l |
400 m 70 000 cm – 35 000 cm Giải thích: 70 000 cm – 35 000 cm = 35 000 cm = 350 m 400 m > 350 m |
Câu 11
Đ; S ?
Chu vi của hình A là 12 cm.
Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Chu vi hình A lớn hơn chu vi hình B.
Tổng diện tích hai hình là 17 cm2
Đ; S ?

Lời giải
Đ |
Chu vi của hình A là 12 cm. |
Đ |
Diện tích hình A bằng diện tích hình B. |
S |
Chu vi hình A lớn hơn chu vi hình B. |
S |
Tổng diện tích hai hình là 17 cm2 |
Chu vi hình A là: 3 ´ 4 = 12 (cm)
Diện tích hình A là: 3 ´ 3 = 9 (cm2)
Chu vi hình B là: 2 + 2 + 1 + 2 + 2 + 3 + 1 + 1 = 14 (cm)
Diện tích hình B là: 2 ´ 2 + 1 ´ 1 + 2 ´ 2 = 9 (cm2)
Tổng diện tích hai hình là: 9 + 9 = 18 (cm2)
Câu 12
Điền vào chỗ trống “chắc chắn, có thể” hoặc “không thể”.
Bố lái xe chở Hà đi đến một ngã tư. Hà nhắc bố có biển báo cấm rẽ trái. Các khả năng xảy ra là:
Bố Hà ………………………………… lái xe đi thẳng.
Bố Hà ………………………………… lái xe rẽ phải.
Bố Hà ………………………………… lái xe rẽ trái.
Điền vào chỗ trống “chắc chắn, có thể” hoặc “không thể”.
Bố lái xe chở Hà đi đến một ngã tư. Hà nhắc bố có biển báo cấm rẽ trái. Các khả năng xảy ra là:
Bố Hà ………………………………… lái xe đi thẳng.
Bố Hà ………………………………… lái xe rẽ phải.
Bố Hà ………………………………… lái xe rẽ trái.
Lời giải
Bố lái xe chở Hà đi đến một ngã tư. Hà nhắc bố có biển báo cấm rẽ trái. Các khả năng xảy ra là:
Bố Hà có thể lái xe đi thẳng.
Bố Hà có thể lái xe rẽ phải.
Bố Hà không thể lái xe rẽ trái.
569 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%